Thành lập công ty, doanh nghiệp năm 2024 cần lưu ý!

Mục lục

Thành lập công ty là chặng đường quan trọng đầu tiên trên con đường khởi nghiệp. 

Thành lập công ty, thành lập doanh nghiệp không giống như các thủ tục hành chính đơn thuần khác mà là cả một quá trình thực hiện mà người khởi nghiệp cần phải tìm hiểu kỹ trước khi tiến hành. Do đó, nếu chưa trang bị cho mình những kiến thức cần thiết là một thiệt thòi cho những doanh chủ trong tương lai trên con dường khởi nghiệp.

Có hơn 20 năm kinh nghiệm tư vấn và hỗ trợ thành lập hơn 100.000 doanh nghiệp và công ty trên địa bàn TP.HCM và các tỉnh lân cận, Việt Luật luôn hết mình phục vụ khách hàng với phương châm NHANH CHÓNG – BẢO MẬT – CHÍNH XÁC. Việt Luật cam kết mang đến Quý khách hàng sự hài lòng nhất với sự nhiệt tình, trách nhiệm và tác phong làm việc chuyên nghiệp.

Thành lập công ty năm 2023 cần đặc biệt lưu ý!
Thành lập công ty, thành lập doanh nghiệp năm 2024 cần đặc biệt lưu ý!

Trình tự, thủ tục thành lập công ty/doanh nghiệp (kể từ ngày 15/02/2024)

Thành lập công ty kinh doanh vận tải
Dịch vụ thành lập công ty của Việt Luật

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ, bao gồm các giấy tờ sau:

  1. Đối với cá nhân là chủ sở hữu, thành viên, cổ đông hoặc là người đại diện theo pháp luật
    • Căn cước công dân;
    • Hộ chiếu.
  2. Đối với tổ chức là chủ sở hữu, thành viên, cổ đông
    • Giấy tờ pháp lý (Bản sao y Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp)
    • Căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền
  3. Đối với trường hợp có yếu tố nước ngoài
    • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Lưu ý:

  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân phải còn thời hạn là bản sao y công chứng;
  • Giấy tờ pháp lý được cấp bởi cơ quan nước ngoài phải được Hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật công chứng sang Tiếng Việt.
  • Cung cấp số điện thoại của công ty (lưu ý, nên sử dụng số điện thoại ít sử dụng vì có thể sẽ bị làm phiền bởi quảng cáo, dễ bị lừa đảo);
  • Hợp đồng thuê, giấy tờ liên quan đến trụ sở sẽ được lưu lại công ty để nếu cơ quan thuế kiểm tra thì tránh bị phạt, thủ thành lập không yêu cầu cung cấp.

Bước 2: Việt Luật soạn hồ sơ

Thành phần hồ sơ bao gồm:

Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

  • Đơn đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp (Phụ lục I-2)
  • Điều lệ công ty

Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

  • Đơn đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp (Phụ lục I-3)
  • Điều lệ công ty
  • Danh sách thành viên

Đối với công ty cổ phần

  • Đơn đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp (Phụ lục I-4)
  • Điều lệ công ty
  • Danh sách cổ đông sáng lập

Lưu ý: Đối với trường hợp chủ sở hữu, thành viên hoặc cổ đông là tổ chức thì danh sách hồ sơ cần thêm các tài liệu sau:

  • Danh sách người đại diện theo pháp luật/ủy quyền (Phụ lục I-10)
  • Văn bản ủy quyền trường hợp người đại diện theo ủy quyền

Những lưu ý khi soạn Điều lệ công ty

Điều lệ công ty phải đảm bảo có những nội dung sau:

  • Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty; tên, địa chỉ chi nhánh và văn phòng đại diện (nếu có);
  • Ngành, nghề kinh doanh;
  • Vốn điều lệ; tổng số cổ phần, loại cổ phần và mệnh giá từng loại cổ phần đối với công ty cổ phần;
  • Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch của thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của chủ sở hữu công ty, thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần. Phần vốn góp và giá trị vốn góp của mỗi thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh. Số cổ phần, loại cổ phần, mệnh giá từng loại cổ phần của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần;
  • Quyền và nghĩa vụ của thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; của cổ đông đối với công ty cổ phần;
  • Cơ cấu tổ chức quản lý;
  • Số lượng, chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; phân chia quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật trong trường hợp công ty có nhiều hơn một người đại diện theo pháp luật;
  • Thể thức thông qua quyết định của công ty; nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ;
  • Căn cứ và phương pháp xác định tiền lương, thù lao, thưởng của người quản lý và Kiểm soát viên;
  • Trường hợp thành viên, cổ đông có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc cổ phần đối với công ty cổ phần;
  • Nguyên tắc phân chia lợi nhuận sau thuế và xử lý lỗ trong kinh doanh;
  • Trường hợp giải thể, trình tự giải thể và thủ tục thanh lý tài sản công ty;
  • Thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty.

Điều lệ công ty khi đăng ký doanh nghiệp phải bao gồm họ, tên và chữ ký của những người sau đây:

  • Thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh;
  • Chủ sở hữu công ty là cá nhân hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu công ty là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
  • Thành viên là cá nhân và người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
  • Cổ đông sáng lập là cá nhân và người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập là tổ chức đối với công ty cổ phần.

Bước 3: Nộp hồ sơ cho Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư

  • Việt Luật thay mặt quý khách hàng nộp hồ sơ và làm việc với cơ quan có thẩm quyền nếu phát sinh vấn đề.
  • Hồ sơ sẽ được trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
  • Hoặc bạn có thể tự tạo tài khoản và nộp hồ sơ theo hướng dẫn bên dưới bài viết này.

Bước 4: Nộp tiền bố cáo

Bố cáo thành lập doanh nghiệp là thủ tục, là hình thức giới thiệu doanh nghiệp với công chúng

Theo quy định tại Tông tư 47/2019/ TT-BTC lệ phí công bố thông tin là 100.000 đồng/lần.

Nếu doanh nghiệp không đăng bố cáo thì có thể bị phạt hành chính theo quy định dưới đây.

Theo Mục 1 điều 45 Nghị định 122/2021/NĐ-CP thì Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

  1. Không thông báo công khai nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;
  2. Thông báo công khai nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp không đúng thời hạn quy định.

Bước 5: Nhận kết quả

Sau thời gian từ 3 – 5 ngày làm việc, nếu hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo mẫu bên dưới Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Bước 6: Đăng bố cáo doanh nghiệp

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ thay mặt bạn đăng bố cáo trong trường hợp bạn đã nộp lệ phí đăng bố cáo nếu hồ sơ được chấp thuận.

Bước 7: Đặt con dấu

Trong thời gian đợi kết quả, bạn có thể thiết kế logo hoặc mẫu dấu mà bạn thích, sau khi nhận được Giấy phép, Việt Luật sẽ hỗ trợ bạn đặt con dấu. Thông tin trên con dấu nên có (Vì Luật không quy định cụ thể):

  • Tên công ty
  • Mã số thuế
  • Quận, Thành phố
  • Logo (nếu có)

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 thì Doanh nghiệp không phải thông báo mẫu dấu trước khi sử dụng. Việc quản lý và lưu giữ dấu doanh nghiệp thực hiện theo quy định của Điều lệ công ty hoặc quy chế do doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc đơn vị khác của doanh nghiệp có dấu ban hành.

Năm 2024, thành lập công ty/doanh nghiệp lưu ý những gì? 

Chủ thể thành lập doanh nghiệp

Chủ thể thành lập doanh nghiệp
Chủ thể thành lập công ty

Trường hợp được thành lập doanh nghiệp

  • Đối với cá nhân: có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của Bộ Luật dân sự 2015
  • Đối với tổ chức: được thành lập một cách hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc của nước mà tổ chức mang quốc tịch

Trường hợp không được thành lập doanh nghiệp

Căn cứ vào khoản 2 – Điều 17 – Luật Doanh nghiệp 2020

  • Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
  • Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;
  • Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 100% vốn nhà nước trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
  • Người chưa thành niên;
  • Người hạn chế năng lực hành vi dân sự;
  • Người bị mất năng lực hành vi dân sự;
  • Người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi;
  • Tổ chức không có tư cách pháp nhân;
  • Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng;
  • Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự;

Loại hình Doanh nghiệp dự kiến thành lập

Mức độ lựa chọn các loại hình doanh nghiệp
Các loại hình doanh nghiệp

Theo quy định của pháp Luật Doanh nghiệp, hiện có 5 loại hình doanh nghiệp phổ biến đó là:

  • Công ty TNHH một thành viên;
  • Công ty TNHH 2 thành viên trở lên;
  • Công ty Cổ phần;
  • Công ty Hợp danh;
  • Doanh nghiệp tư nhân

Quý khách tham khảo thêm: So sánh các loại hình doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp 2020

Hiện nay, loại hình Doanh nghiệp được lựa chọn thành lập nhiều nhất là Công ty Trách nhiệm hữu hạn, sau đó là Công ty Cổ Phần.

Dưới đây là một số ưu nhược điểm của Công ty Trách nhiệm hữu hạn và Công ty Cổ Phần:

Ưu nhược điểm của công ty TNHH MTV 

a. Ưu điểm:

  • Cơ cấu tổ chức đơn giản, dễ quản lý;
  • Chủ sở hữu quyết định mọi vấn đề của công ty;
  • Trách nhiệm về khoản nợ và tài sản ít rủi ro hơn;
  • Chuyển nhượng vốn bằng giá chỉ cần khai thuế TNCN.
  • Thành viên công ty có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp của mình;
  • Có thể huy động thêm vốn của cá nhân, tổ chức khác => Tuy nhiên số lượng thành viên không vượt quá 50;
  • Ưu tiên chuyển nhượng vốn cho các thành viên công ty khác

b. Nhược điểm:

  • Khó huy động vốn;
  • Nếu huy động vốn bằng cách chuyển nhượng hoặc do cá nhân khác góp thêm thì phải chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
  • Vì không được phát hành cổ phiếu cho nên việc huy động vốn khá khó khăn và hạn chế số lượng thành viên chỉ có 50.

Ưu nhược điểm của công ty Cổ phần

Ưu điểm khi lựa chọn loại hình công ty cổ phần

a. Ưu điểm

  • Khả năng huy động vốn cao, không giới hạn số lượng;
  • Trách nhiệm rủi ro của cổ đông thấp vì chỉ chịu trách nhiệm trong số lượng góp vốn;
  • Khi chuyển nhượng cổ phần, phải đóng thuế 0.1%/giá chuyển nhượng;
  • Phù hợp với các công ty có quy mô lớn, có cơ cấu tổ chức chắc chẽ.

b. Nhược điểm

  • Thực tế tại Việt Nam, quyền lực tập trung chủ yếu vào các cổ đông nắm giữ số cổ phần lớn;
  • Quyền lợi của các cổ đông nhỏ lẻ có thể bị xâm phạm và ảnh hưởng;
  • Cơ cấu tổ chức phức tạp, phân cấp rõ rệt như sau:
    • Đại hội đồng cổ đông là bộ phận nắm quyền quyết định cao nhất của công ty cổ phần, tuy nhiên ít hoạt động và một năm thường chỉ họp 1 lần;
    • HĐQT có toàn quyền quản lý và ra quyết định chiến lược cho công ty, chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông;
    • Giám đốc/Tổng giám đốc chịu trách nhiệm điều hành công việc kinh doanh hàng ngày, chịu trách nhiệm trước HĐQT.
  • Không thể hiện danh sách cổ đông trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Tên doanh nghiệp

Lưu ý khi đặt tên doanh nghiệp
Những lưu ý khi đặt tên doanh nghiệp

 

Việt Luật hỗ trợ tra cứu miễn phí để tránh trùng tên hoặc gây nhầm lẫn

Quý khách có thể tham khảo thêm Quy định về việc đặt tên Doanh nghiệp mới nhất

Đặc điểm tên Doanh nghiệp

  1. Doanh nghiệp đăng ký tên bằng tiếng Việt, bằng tiếng nước ngoài hoặc tên viết tắt (nếu có);
  2. Tên tiếng Việt bao gồm:
    • Loại hình doanh nghiệp, ví dụ:
      • Công ty trách nhiệm hữu hạn (Công ty TNHH);
      • Công ty Cổ Phần (Công ty CP);
      • Công ty hợp danh (Công ty HD);
      • Doanh nghiệp tư nhân (Doanh nghiệp tư nhân).
    • Tên riêng: được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu, ví dụ:
      • Thương Mại Dịch vụ An Phát;
      • Sản Xuất Gia Khiêm….
  3. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh
      • Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên;
      • hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.
  4. Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên bằng tiếng nước ngoài.

Thế nào là trùng hoặc gây nhầm lẫn?

  • Tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được đọc giống tên doanh nghiệp đã đăng ký;
  • Tên viết tắt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký;
  • Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký;
  • Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một số tự nhiên, một số thứ tự hoặc một chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, chữ F, J, Z, W được viết liền hoặc cách ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó;
  • Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một ký hiệu “&” hoặc “và”, “.”, “,”, “+”, “-”, “_”;
  • Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “tân” ngay trước hoặc từ “mới” được viết liền hoặc cách ngay sau hoặc trước tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký;
  • Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một cụm từ “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền Trung”, “miền Tây”, “miền Đông”;
  • Tên riêng của doanh nghiệp trùng với tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký.

Những điều cấm khi đặt tên Doanh nghiệp

  1. Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký;
  2. Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
  3. Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
  4. Không được sử dụng tên thương mại, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý của tổ chức, cá nhân đã được bảo hộ để cấu thành tên riêng của doanh nghiệp.
  5. Trừ trường hợp được sự chấp thuận của chủ sở hữu tên thương mại, nhãn hiệu đó.
  6. Trước khi đăng ký đặt tên doanh nghiệp, người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp tham khảo các nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý đã đăng ký và được lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu về nhãn hiệu và chỉ dẫn địa lý của cơ quan quản lý nhà nước về sở hữu công nghiệp

Những điều cần lưu ý khi chọn địa chỉ công ty

Trụ sở công ty
Những điểm cần lưu ý khi chọn địa chỉ cho công ty

Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc trung ương, số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có). Những điểm cần lưu ý:

  • Có đủ 4 cấp hành chính (Số nhà kèm tên đường + tên phường/ xã/ thị trấn + tên quận/ huyện/ thị xã/TP thuộc tỉnh + TP trung ương/ tỉnh)
  • Có số nhà (đối với Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội thì bắt buộc phải có số nhà, tuy nhiên tại các Tỉnh khác thì số nhà không bắt buộc nếu chưa có);
  • Trường hợp thuê tại tòa nhà thì phải có số tầng, lầu;
  • Không được lấy địa chỉ không có thực (địa chỉ ma) để đặt trụ sở;
  • Không dùng chung cư để làm địa chỉ trụ sở, nếu trường hợp căn hộ hỗ hợp kinh doanh và ở (officetel) thì cần có xác nhận của Chủ đầu tư;
  • Nên có Hợp đồng thuê trụ sở nếu không phải là nhà riêng.

Quý khách cũng có thể tham khảo dịch vụ thuê văn phòng ảo của Việt Luật bên dưới, tiết kiệm chi phí, ưu đãi ngập tràn.

Ngành, nghề kinh doanh của công ty/doanh nghiệp

Ngành nghề kinh doanh
  • Doanh nghiệp có quyền tự do kinh doanh những ngành, nghề mà pháp luật không cấm, được kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu.
  • Trước ngày 1/7/2015, nếu đăng ký ngành nghề có điều kiện thì doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện kinh doanh: phổ biến là yêu cầu về chứng chỉ hành nghề và vốn pháp định.

=> Nay theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Nghị định 01/2021/NĐ-CP thì khi thành lập doanh nghiệp, các thành viên/cổ đông chỉ cung cấp bản sao có chứng thực CMND hoặc hộ chiếu hoặc thể căn cước công dân.

=> Như vậy, đối với 227 ngành nghề kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp không phải chứng minh khi thành lập doanh nghiệp. 

Quý vị có thể tham khảo danh sách ngành nghề kinh doanh tại bài viết sau:

227 Ngành nghề kinh doanh có điều kiện khi ra kinh doanh phải biết

Trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp không thể hiện ngành nghề kinh doanh. Thông tin này chúng ta có thể tra cứu mã ngành, nghề tại  Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

Vốn điều lệ khi thành lập công ty/doanh nghiệp

các loại tài sản góp vốn
Các loại tài sản góp vốn

Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần;

=> Hiện nay, khi nộp hồ sơ tại Sở Kế Hoạch và Đầu tư, chủ Doanh nghiệp không cần chứng minh vốn điều lệ đã đăng ký, tuy nhiên Doanh nghiệp nên lựa chọn mức vốn điều lệ hợp lý. Không nên đăng ký quá thấp hoặc quá cao vì thủ tục tăng vốn điều lệ công ty tương đối đơn giản, trong khi đó thủ tục giảm vốn điều lệ công ty lại gây khó nhiều khó khăn.

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp:

  • Chủ sở hữu, thành viên, cổ đông công ty phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
  • Trong thời hạn này, chủ sở hữu, thành viên, cổ đông có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp đã cam kết.

Lưu ý: Thời gian không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản.

Người đại diện theo pháp luật của công ty/doanh nghiệp

Nghị định 122/2021/NĐ-CP
Người đại diện theo pháp luật doanh nghiệp

Theo Điều 12 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:

  • Là cá nhân đại diện cho doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp, đại diện cho doanh nghiệp với tư cách người yêu cầu giải quyết việc dân sự, nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án và các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
  • Doanh nghiệp phải bảo đảm luôn có ít nhất một người đại diện theo pháp luật cư trú tại Việt Nam.
  • Khi chỉ còn lại một người đại diện theo pháp luật cư trú tại Việt Nam thì người này khi xuất cảnh khỏi Việt Nam phải ủy quyền bằng văn bản cho cá nhân khác cư trú tại Việt Nam thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật.

Điều kiện:

  • Từ đủ 18 tuổi trở lên;
  • Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
  • Không bị treo mã số thuế trên dữ liệu quản lý thuế và quản lý doanh nghiệp;
  • Người đại diện không nhất thiết phải là người góp vốn tại Công ty.

Chức vụ của người đại diện theo pháp luật:

  • Tổng Giám đốc công ty;
  • Giám đốc công ty;
  • Chủ tịch công ty – đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
  • Chủ tịch Hội đồng quản trị – đối với công ty cổ phần;
  • Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Tổng giám đốc/Giám đốc – Đối với công ty cổ phần;
  • Chủ tịch Hội đồng thành viên kiêm Tổng giám đốc/Giám đốc – đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
  • Chủ tịch Hội đồng thành viên – đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
  • Hoặc các chức danh khác theo quy định tại Điều lệ công ty hoặc quy định pháp luật.

Lệ Phí môn bài cho công ty mới thành lập 

Luật Phí và Lệ phí ra đời và có hiệu lực từ ngày 1/1/2017. Theo đó, Nghị định 139/2016/NĐ-CP hướng dẫn về LỆ PHÍ MÔN BÀI thay cho THUẾ MÔN BÀI trước đây.

Cụ thể như sau:

a) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm;

b) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/năm;

c) Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 đồng/năm.

Hiện nay, theo quy định tại Nghị định 22/2020/NĐ-CP thì doanh nghiệp vừa và nhỏ được miễn lệ phí môn bài năm đầu tiên khi thành lập.

Chi tiết về lệ phí môn bài, quý vị xem bài viết sau:

Lệ phí môn bài: Kê khai và nộp ngân sách Nhà nước như thế nào?

Con dấu của công ty 

Giay phép con dấu công ty
Việt Luật khắc dấu theo nhu cầu của khách hàng

Luật Doanh nghiệp 2020 ra đời và có hiệu lực từ 1/1/2021 quy định rất nhiều vấn đề có tính tiến bộ trong quản lý hành chính nhà nước về doanh nghiệp. Một trong số đó là quy định về con dấu. Theo đó, doanh nghiệp có trọn quyền quyết định về việc tạo ra và sử dụng con dấu. Doanh nghiệp có thể có nhiều con dấu và tự do chọn hình dạng, kích thước và màu sắc cho con dấu.  Chi tiết về con dấu quý vị có thể xem tại bài viết sau:

Pháp luật mới quy định về con dấu doanh nghiệp như thế nào?

Hoá đơn GTGT của công ty 

Hóa đơn Giá Trị gia tăng
Mẫu hóa đơn điện tử công ty có thể sử dụng

Khi thành lập công ty thì hoá đơn GTGT cũng là vấn đề cần quan tâm trước tiên. Một vấn đề lâu nay làm đau đầu kế toán là làm thế nào để đăng ký sử dụng hoá đơn GTGT để chọn cách tính thuế theo phương pháp khấu trừ.

Nay kế toán không còn lo lắng về vấn đề này nữa. Ngày 19/9/2017, Bộ Tài chính ban hành Thông tư số 93/2017/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Khoản 3, Khoản 4 Điều 12 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013.

=> Theo đó, doanh nghiệp không cần nộp tờ 06/GTGT để đăng ký phương pháp tính thuế GTGT nữa.

Quý khách tham khảo: Dịch vụ kế toán trọn gói – Chi phí hợp lý dành cho Doanh nghiệp

Tiếp tục giảm thuế GTGT từ 1/1/2024 đến hết ngày 30/6/2024

Chính phủ ban hành Nghị định 94/2023/NĐ-CP quy định chính sách giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết số 110/2023/QH15 ngày 29/11/2023 của Quốc hội.

Cụ thể, giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:

  • Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất.
  • Ngoài ra, còn có sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin.
  • Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại. Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng. Mặt hàng than thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng.

Bên cạnh đó, các tổng công ty, tập đoàn kinh tế thực hiện quy trình khép kín mới bán ra cũng thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng than khai thác bán ra.

Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định này thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và không được giảm thuế giá trị gia tăng.

Mức giảm thuế giá trị gia tăng cụ thể như sau: a) Cơ sở kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 8% đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này.

b) Cơ sở kinh doanh (bao gồm cả hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu được giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng khi thực hiện xuất hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng quy định tại khoản 1 Điều này.

Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2024 đến hết ngày 30/6/2024.

Các loại thuế cơ bản cần nộp sau khi thành lập công ty/doanh nghiệp

  • Lệ phí môn bài (được miễn năm đầu tiên)
  • Thuế giá trị gia tăng
  • Thuế thu nhập doanh nghiệp 
  • Thuế xuất khẩu, nhập khẩu (nếu có hoạt động xuất nhập khẩu);
  • Thuế tài nguyên (nếu có sử dụng tài nguyên);
  • Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu kinh doanh ngành nghề đặc biệt hạn chế kinh doanh).

Thời hạn nộp tờ khai GTGT, báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn, thuế thu nhập doanh nghiệp:

  • Quý 1: Hạn chậm nhất là ngày 30/04;
  • Quý 2: Hạn chậm nhất là ngày 30/07;
  • Quý 3: Hạn chậm nhất là ngày 30/10;
  • Quý 4: Hạn chậm nhất là ngày 30/01 năm sau.

Lưu ý:

  • Dù có phát sinh hóa đơn hay không thì đến kỳ nộp tờ khai vẫn phải nộp tờ khai;
  • Dù chưa xuất hóa đơn nhưng đã đăng ký sử dụng thì vẫn nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn;
  • Công ty dù không phát sinh vẫn nộp báo cáo tài chính.
  • Công ty có vốn nước ngoài bắt buộc phải kiểm toán theo quy định của Luật Kiểm toán

Những công việc cần phải làm sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

1. Nộp hồ sơ khai thuế ban đầu

Nộp hồ sơ khai thuế ban đầu là một trong những việc cần làm sau khi có Giấy phép công ty Công ty nộp hồ sơ khai thuế ban đầu tại cơ quan thuế quản lý. Trên thực tế, mỗi cơ quan thuế sẽ yêu cầu những giấy tờ khác nhau, tuy nhiên dưới đây là thành phần hồ sơ cơ bản quý khách cần chuẩn bị:

  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
  • Quyết định bổ nhiệm giám đốc;
  • Quyết định bổ nhiệm kế toán;
  • Tờ đăng ký thực hiện hình thức kế toán và sử dụng hóa đơn;
  • Phương pháp trích khấu hao tài sản cố định;
  • Bảng đăng ký chương trình mở sổ kế toán bằng máy tính;
  • Tờ khai lệ phí môn bài (nộp online);
  • Giấy ủy quyền hoặc giấy giới thiệu nộp hồ sơ (nếu có).

Lưu ý: Trong vòng 10 ngày kể từ ngày được cấp GPKD, doanh nghiệp cần phải tiến hành thực hiện thủ tục khai thuế ban đầu

2. Đăng ký chữ ký số (Token)

  • Chữ ký số sử dụng để kê khai nộp thuế trực tuyến, kê khai hải quan điện tử, giao dịch ngân hàng điện tử, giao dịch chứng khoán điện tử, kê khai bảo hiểm xã hội điện tử, ký hóa đơn điện tử, cổng thông tin một cửa quốc gia, cơ quan hành chính…mà không phải in các tờ kê khai, đóng dấu đỏ của công ty.
  • Chữ ký số là yêu cầu bắt buộc phải sử dụng;
  • Vai trò của chữ ký số được hiểu như là một chữ ký tay của cá nhân hay một con dấu của cơ quan, doanh nghiệp;
  • Sử dụng chữ ký số, các cá nhân, cơ quan, doanh nghiệp sẽ được pháp luật thừa nhận về mặt pháp lý khi thực hiện giao dịch trên môi trường điện tử;
  • Tiêu biểu một số giao dịch như ký kê khai thuế, hợp đồng điện tử, giao dịch tài chính…
  • chữ ký số sẽ giúp việc trao đổi dữ liệu dễ dàng, nhanh chóng, đảm bảo tính pháp lý, tiết kiệm rất nhiều thời gian đi lại, chờ đợi, không phải in ấn hồ sơ. Việc ký kết cũng có thể diễn ra ở bất kì đâu, bất kì thời gian nào.

=> Quý khách có thể tham khảo bảng giá chữ ký số theo thông tin dưới đây của nhà mạng Easy-CA

Bảng giá chữ ký số (Token)

3. Mở tài khoản ngân hàng, đăng ký nộp thuế điện tử, thông báo số tài khoản ngân hàng lên cơ quan thuế.

Quý khách liên hệ ngân hàng để mở tài khoản cho công ty. Tùy theo quy định của ngân hàng mà mỗi ngân hàng yêu cầu thành phần hồ sơ khác nhau. Dưới đây là những giấy tờ cơ bản quý khách cần chuẩn bị:

  • Bản sao y chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
  • Bản sao y CCCD/Hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật;
  • Con dấu công ty;

Lưu ý:

  • Quý khách nên đăng ký dịch vụ nộp thuế điện tử cho ngân hàng;
  • Thông báo số tài khoản ngân hàng cho cơ quan thuế quản lý trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày mở tài khoản.

Đăng ký nộp thuế điện tử từ một ngân hàng mà doanh nghiệp đã đăng ký mở tài khoản.

4. Treo biển hiệu tại công ty

bảng hiệu công ty

 

Biển hiệu công ty là các thức giới thiệu thông tin doanh nghiệp thể hiện bằng hình thức bảng, biển, hộp đèn, hệ thống đèn néon uốn chữ (neonsight) hoặc các hình thức khác, nhằm giới thiệu tên gọi, địa chỉ giao dịch của tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam. Quý khách liên hệ cơ sở in ấn, làm bảng hiệu gồm thông tin dưới đây và treo tại trụ sở công ty.

  • Tên Công ty;
  • Mã số thuế;
  • Địa chỉ;
  • Logo, diện tích logo không quá 20% diện tích biển hiệu, không được thể hiện thông tin, hình ảnh quảng cáo cho bất cứ loại hàng hóa, dịch vụ nào.

Lưu ý:

  • Chữ viết trên biển hiệu phải tuân thủ quy định tại Điều 18 của Luật quảng cáo
  • Kích thước biển hiệu chỉ được làm theo các khuôn khổ sau:
    • Đối với biển hiệu ngang, chiều cao tối đa là 2 m, chiều dài không vượt quá chiều ngang mặt tiền nhà;
    • Đối với biển hiệu dọc thì chiều ngang tối đa là 1 m, chiều cao tối đa là 4 mét nhưng không vượt quá chiều cao của tầng nhà nơi đặt biển hiệu.
  • Biển hiệu không được che chắn không gian thoát hiểm, cứu hoả; không được lấn ra vỉa hè, lòng đường, ảnh hưởng đến giao thông công cộng

Biển hiệu chỉ được viết, đặt sát cổng, hoặc mặt trước của trụ sở hoặc nơi kinh doanh của tổ chức, cá nhân; mỗi cơ quan, tổ chức chỉ được viết, đặt một biển hiệu tại cổng; tại trụ sở hoặc nơi kinh doanh độc lập với tổ chức, cá nhân khác chỉ viết, đặt một biển hiệu ngang và không quá hai biển hiệu dọc.

Theo quy định tại Điểm c – Khoản 2 – Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư:

Việc không treo bảng hiệu tại trụ sở sẽ bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.

5. Nên có Kế toán nội bộ hoặc sử dụng dịch vụ kế toán

  • Việc nộp tờ khai, quản lý sử dụng hóa đơn, báo cáo thuế, báo cáo tài chính… là những nghĩa vụ bắt buộc phải thực hiện trong suốt quá trình hoạt động của công ty;
  • Vi phạm hành chính về thuế có thể bị xử phạt bằng tiền, đóng mã số thuế… gây cản trở việc kinh doanh.

=> Cho nên việc công ty có kế toán nội bộ hoặc sử dụng dịch vụ kế toán là vô cùng quan trọng, nhằm thực hiện việc khai báo thuế đúng hạn, tránh vi phạm và có tiền lệ tốt để hỗ trợ cho việc kinh doanh đối với cơ quan quản lý thuế.

6. Nộp lệ phí môn bài hằng năm

Doanh nghiệp phải nộp lệ phí môn bài hàng năm (trước ngày 31/1 để tránh phát sinh lãi chậm nộp), mức nộp lệ phí môn bài phụ thuộc vào vốn điều lệ của công ty theo quy định dưới đây:

Trên 10 tỷ đồng 3 triệu đồng/năm
Từ 10 tỷ đồng trở xuống 2 triệu đồng/năm
Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh 1 triệu đồng/năm

Lưu ý: Hiện nay, theo quy định tại Nghị định 22/2020/NĐ-CP doanh nghiệp vừa và nhỏ được miễn lệ phí môn bài năm đầu tiên khi thành lập.

7. Đăng ký bảo hiểm cho người lao động

Đăng ký tham gia BHXH, BHYT, BHTN lần đầu, thủ tục như sau:

Bước 1: Lập và nộp hồ sơ

  • Người lao động: Lập mẫu TK1-TS nộp cho Doanh nghiệp;
  • Doanh nghiệp: Ghi mã số BHXH vào các mẫu biểu tương ứng đối với người lao động đã được cấp mã BHXH; hướng dẫn người lao động lập mẫu TK1-TS

Bước 2: Cơ quan BHXH tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo quy định Bước 3: Nhận kết quả bao gồm Sổ BHXH, thẻ BHYT

Các đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm xã hội:

  • Người làm việc theo hợp đồnglao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 03 tháng trở lên.
  • Đối tượng lao động có HĐLĐ có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng è có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018)
  • Người làm việc theo hợp đồnglao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng
  • Kể cả hợp đồnglao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
  • Người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc khi có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp có hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 01 năm trở lên với người sử dụng lao động tại Việt Nam

Các đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm y tế:

  • Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 3 tháng trở lên;
  • Người lao động là người quản lý doanh nghiệp hưởng tiền lương;

Các đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp

Người lao động phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp khi làm việc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc:

  • Không xác định thời hạn;
  • Xác định thời hạn;
  • Theo mùa vụ/theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng

Mức đóng

  TRÁCH NHIỆM ĐÓNG 

TỶ LỆ TRÍCH ĐÓNG CỦA CÁC LOẠI BẢO HIỂM BẮT BUỘC

THAM GIA CHO CÔNG DÂN VN (Quyết định 595/QĐ-BHXH)

BHXH BH TNLĐ-BNN BHYT BHTN TỔNG CỘNG
Doanh nghiệp đóng 17% 0.5% 3% 1% 21.5%
Người lao động đóng 8% 0 1.5% 1% 10.5%
Tổng 25% 0.5% 4.5% 2% 32%
HĐLĐ có thời hạn ≥1 tháng ≥1 tháng ≥ 3 tháng ≥ 3 tháng  
HĐLĐ mùa vụ 3T < 12T Đóng Đóng Không đóng Đóng  

8. Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử

Đầu tiên, phải nên lựa chọn nhà cung cấp có uy tín, bạn có thể tham khảo thông tin dịch vụ dưới đây:

Bước 1: Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử

  • Truy cập vào Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế để đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử.
  • Nội dung thông tin đăng ký, thay đổi thông tin đã đăng ký theo Mẫu số 01, Nghị định 119/2018/NĐ-CP

Bước 2: Nhận thông báo từ cơ quan thuế

  • Sau 1 ngày làm việc, cơ quan thuế có trách nhiệm chấp nhận hoặc không chấp nhận đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử của Doanh nghiệp;
  • Trường hợp cơ quan thuế không chấp nhận đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử không có mã thì doanh nghiệp, tổ chức kinh tế đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế.

Lưu ý:

  • Ngày bắt đầu sử dụng hoá đơn điện tử sẽ sau 02 ngày kể từ ngày thông báo phát hành hoá đơn.
  • Hóa đơn mẫu và quyết định sử dụng hóa đơn điện tử phải được scan và lưu lại dưới định dạng word để nộp đính kèm thông báo phát hành hoá đơn qua mạng;
  • Thông báo phát hành hóa đơn điện tử phải niêm yết tại trụ sở;
  • Tìm hiểu kỹ thủ tục ở mỗi cơ quan thuế vì quy định không thống nhất.

Bảng giá hóa đơn điện tử

 

9. Xin cấp Giấy phép con nếu công ty kinh doanh những ngành nghề kinh doanh có điều kiện

Ngành nghề kinh doanh có điều kiện bao gồm 227 ngành theo quy định của Luật Đầu tư 2020. Mỗi ngành, nghề kinh doanh sẽ có một điều kiện riêng, do đó, sau khi thành lập xong, quý khách cần đảm bảo đáp ứng đủ điều kiện theo quy định để xin cấp Giấy phép con của ngành nghề đó để chính thức đi vào hoạt động.

Việt Luật ví dụ quý khách thành lập công ty kinh doanh dịch vụ du lịch quốc tế, quý khách cần đáp ứng các điều kiện sau:

  • Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
  • Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế tại ngân hàng;
  • Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế.

=> Giấy phép con của ngành này là Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế

Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế

10. Đăng ký quyền sở hữu trí tuệ đối với thương hiệu của công ty

Thương hiệu là vấn đề sống còn của doanh nghiệp. Thương hiệu là một loại tài sản xét cả ở góc độ kinh doanh lẫn pháp lý. Tuy nhiên, thương hiệu là loại tài sản mà doanh nghiệp “quên” đăng ký “quyền sở hữu.
 
Khi thương hiệu đi vào trong trâm trí khách hàng cũng là lúc đối thủ đã nhanh chân đăng ký trước. Lúc này, pháp luật bảo vệ cho những ai đã đăng ký theo nguyên tắc “ai đăng ký trước được bảo hộ trước”. Như vậy, “đứa con tinh thần” mà doanh nghiệp tâm huyết xây dựng sẽ thuộc quyền sở hữu của người khác.
 
==> Vì vậy, hãy đăng ký bảo hộ thương hiệu ngay từ khi nó chỉ là ý tưởng.

Mục đích của việc đăng ký quyền sở hữu trí tuệ đối với thương hiệu của công ty là:

  • Nhận diện thương hiệu riêng của công ty trong vô ngàn các đối thủ khác;
  • Có khả năng phân biệt hàng hoá, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hoá, dịch vụ của chủ thể khác.

Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu:

– Tờ khai đăng ký theo mẫu số: 04-NH Phụ lục A của Thông tư 01/2007/TT-BKHCN

– Tài liệu, mẫu vật, thông tin thể hiện đối tượng sở hữu công nghiệp đăng ký bảo hộ quy định tại các điều từ Điều 102 đến Điều 106 của Luật này;

– Giấy uỷ quyền, nếu đơn nộp thông qua đại diện;

– Tài liệu chứng minh quyền đăng ký, nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đó của người khác;

– Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên, nếu có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên;

– Chứng từ nộp phí, lệ phí.

Bước 1: Nộp hồ sơ lên Cục Sở hữu trí tuệ

Nộp đơn trực tiếp tại trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam hoặc Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Hồ Chí Minh, hoặc Thành phố Đà Nẵng

Bước 2: Thẩm định hình thức

Thời gian thẩm định hình thức: 01-02 tháng kể từ ngày nộp đơn đăng ký nhãn hiệu

Bước 3: Thẩm định nội dung

Thời gian thẩm định nội dung của nhãn hiệu: 09-12 tháng

Bước 4: Thông báo chấp nhận hoặc từ chối cấp văn bằng

Sau bước 2, 3 => Nếu đủ điều kiện Cục sẽ cấp văn bằng, nếu không cấp thì phải nêu lý do

=> Tra cứu nhãn hiệu không phải là thủ tục bắt buộc. Tuy nhiên tra cứu nhãn hiệu để xác định nhãn hiệu dự định đăng ký có tương tự với các nhãn hiệu của các chủ thể khác đã đăng ký trước đó hay không? Đồng thời đánh giá khả năng nhãn hiệu nộp đơn có được cấp bằng bảo hộ hay không?

Có 2 cách tra cứu nhãn hiệu đó là sơ bộ và chuyên sâu:

Đối với tra cứu sơ bộ:

Khách hàng có thể tự tra cứu nhãn hiệu qua website: https://ipvietnam.gov.vn/ hoặc trang của wipo.

Đối với tra cứu chuyên sâu:

  • Đây không phải là thủ tục bắt buộc nhưng để tránh mất thời gian cho chủ doanh nghiệp thì nên tiến hành.
  • Tra cứu chuyên sâu là thủ tục hoàn toàn tự nguyện.
  • Kết quả tra cứu nhãn hiệu: Bản thông báo kết quả tra cứu nhãn hiệu và tư vấn đánh giá tính khả thi, hướng dẫn cách thức thực hiện thủ tục đăng ký.

Lưu ý: Trước khi Cục Sở hữu trí tuệ ra Quyết định từ chối chấp nhận đơn hợp lệ, Quyết định từ chối cấp văn bằng bảo hộ hoặc Quyết định cấp văn bằng bảo hộ, người nộp đơn có thể chủ động hoặc theo yêu cầu của Cục Sở hữu trí tuệ sửa đổi đơn.

Những việc doanh nghiệp không được làm

Theo quy định tại Điều 16 – Luật Doanh nghiệp, nghiêm cấm các hành vi sau:

  1. Kê khai không trung thực, không chính xác nội dung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và nội dung hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.
  2. Kê khai khống vốn điều lệ, không góp đủ số vốn điều lệ như đã đăng ký; cố ý định giá tài sản góp vốn không đúng giá trị.
  3. Kinh doanh các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh; kinh doanh ngành, nghề chưa được tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài; kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện khi chưa đủ điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật hoặc không bảo đảm duy trì đủ điều kiện đầu tư kinh doanh trong quá trình hoạt động.

==> Theo Nghị định 122/2021/NĐ-CP của Chính phủ, không đăng ký ngành nghề có thể khiến công ty bị xử phạt đến 30 triệu đồng. Khoản 5, Điều 49 của nghị định này quy định rõ:

“Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo quy định.”

Quy định này được hiểu rằng, sau khi thành lập, công ty đã kinh doanh ngành nghề A nhưng chưa đăng ký ngành A mà không thực hiện thủ tục thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (bổ sung ngành nghề) thì sẽ bị xử phạt.

Ngoài ra, website công ty có quảng cáo ngành, nghề kinh doanh đó nhưng lại không đăng ký kinh doanh ngành này có thể dẫn đến nguy cơ bị xử phạt hành vi quảng cáo không đúng sự thật. Điều này được quy định tại khoản 5, Điều 34, Nghị định 38/2021/NĐ-CP của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hoá và quảng cáo. Theo đó, khoản này quy định như sau: 

“ Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi quảng cáo không đúng hoặc gây nhầm lẫn về khả năng kinh doanh, khả năng cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ”.

Số tiền xử phạt sẽ nhân đôi nếu chủ thể vi phạm là tổ chức (công ty). Do đó, công ty có nguy cơ bị xử phạt thấp nhất 120 triệu đồng. 

==> Do đó, khi bắt đầu đăng ký ngành nghề kinh doanh, hoặc quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng, quý khách cần lưu ý để tránh bị phạt hành chính.

Dịch vụ cho thuê văn phòng chia sẻ của Việt Luật

Hiện nay nhiều khách hàng có nhu cầu kinh doanh online, không cần văn phòng cố định, mặt bằng kinh doanh hoặc sử dụng nhà chung cư kết hợp kinh doanh. Đáp ứng nhu cầu đó,Việt Luật có sẵn hệ thống văn phòng ảo sẵn sàng hỗ trợ dịch vụ cho thuê văn phòng ảo để đảm bảo điều kiện đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp, quý khách có thể tham khảo một số thông tin dưới đây.

Lợi ích khi thuê văn phòng chia sẻ

  Dịch vụ cho thuê văn phòng ảo  

  • Tiết kiệm chi phí, chi phí văn phòng ảo thường thấp hơn nhiều so với chi phí khi thuê trọn văn phòng, mặt bằng…
  • Dễ dàng lắp biển hiệu các vị trí đắc địa, cao cấp…
  • Không phải di chuyển đồ đạc, thiết lập cơ sở vật chất;
  • Có bộ phận nhận thư từ đầy đủ, là lễ tân của công ty… các thông báo nhận được sẽ gửi đến cho Doanh nghiệp thuê văn phòng ảo.
  • Trường hợp thuê văn phòng ở các khu vực trung tâm sẽ giúp thương hiệu công ty nổi bật hơn, dễ gặp gỡ đối tác, tăng độ tin tưởng trong kinh doanh..

Phí dịch vụ:

Chỉ 500.000 đồng/tháng – Chưa bao gồm VAT => Thanh toán 1 năm được ưu đãi 10%

Vị trí: số 2 Hoa Phượng, Phường 02, Quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

Không gian: Rộng rãi, thoáng đãng.

Tiện ích: Đầy đủ các trang thiết bị, internet, wifi, văn phòng phẩm…

Nội dung chi tiết:

  1. Dùng làm địa chỉ đăng ký kinh doanh, giao dịch với khách hàng.
  2. Đặt bảng hiệu công ty.
  3. Sử dụng phòng họp để làm việc với các cơ quan có thẩm quyền khi cần thiếT
  4. Lễ tân tiếp nhận thông tin khách hàng đến giao dịch.
  5. Sử dụng số fax chung: (028) 3517 8391
  6. Tiếp nhận thư, bưu phẩm và chuyển tiếp đến theo địa chỉ yêu cầu.
  7. Sử dụng đường truyền Internet cáp quang, Wifi.

Dịch vụ kế toán chuyên nghiệp

Dịch vụ kế toán trọn gói

Lý do cần sử dụng dịch vụ kế toán:

  • Đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ tư vấn về thuế đã được Cục thuế Thành phố Hồ Chí Minh cấp xác nhận;
  • Với đội ngũ kế toán trưởng, kế toán tổng hợp có chuyên môn kế toán cao và có nhiều năm kinh nghiệm thực tế trong lĩnh vực kế toán – tư vấn thuế;
  • Tiết kiệm chi phí và giảm thiểu rủi ro cho các doanh nghiệp khi quyết toán thuế;
  • Phục vụ vô tư, khách quan, vì lợi ích khách hàng, tuân thủ theo lợi ích nghề nghiệp đã cam kết;
  • Tuân thủ quy trình nhập liệu, kiểm tra chặt chẽ qua nhiều công đoạn độc lập;
  • Cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất về thuế – kế toán là yêu cầu bắt buộc;
  • Có quan hệ tốt với cơ quan thuế để chọn giải pháp tối ưu tháo gỡ mọi vướng mắc của doanh nghiệp.

Dịch vụ kế toán cho CÔNG TY MỚI THÀNH LẬP

  1. Nộp hồ sơ khai thuế ban đầu
  2. Nộp tờ khai lệ phí môn bài, nộp thuế môn bài;
  3. Đăng ký tài khoản ngân hàng, đăng ký nộp thuế điện tử;
  4. Thông báo phát hành hóa đơn; đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử;
  5. Thay mặt làm việc với cơ quan thuế.

Ngoài ra, Việt Luật còn cung cấp dịch vụ kế toán hằng tháng, hằng quý, hằng năm => Quý khách liên hệ lại để được tư vấn trường hợp của mình.

Tại sao không thành lập hộ kinh doanh mà thành lập công ty?

Khái niệm Hộ kinh doanh

Theo quy định tại Khoản 1 – Điều 79 thì:

Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ. Trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh thì ủy quyền cho một thành viên làm đại diện hộ kinh doanh. Cá nhân đăng ký hộ kinh doanh, người được các thành viên hộ gia đình ủy quyền làm đại diện hộ kinh doanh là chủ hộ kinh doanh.

Như vậy hộ kinh doanh không phải là một loại hình doanh nghiệp mà là một tổ chức do một cá nhân hay một nhóm người gồm các cá nhân là công dân Việt Nam đã đủ độ tuổi theo quy định, có thể chịu trách nhiệm đầy đủ cho hành vi của mình hoặc một hộ gia đình làm chủ và chỉ được đăng ký kinh doanh dưới quy mô mười người lao động và chịu trách nhiệm bằng chính tài sản của mình.

Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:

  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm;
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm;
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm;

Khái niệm Công ty

  • Công ty được thành lập và hoạt động, chịu sự quản lý của Pháp luật Doanh nghiệp, cụ thể là Luật Doanh nghiệp số 59/QH14;
  • Công ty được thành lập dưới các hình thức: công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên, công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên, công ty cổ phần, công ty hợp danh;
  • Có tổ chức điều hành, cơ cấu nhân sự, trụ sở giao dịch, có tài sản riêng và có tư các pháp nhân;
  • Chủ sở hữu/thành viên/cổ đông công ty chỉ phải chịu trách nhiệm về khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.

Sự khác nhau giữa Hộ kinh doanh và Công ty

Bằng hàng chục năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp lý cho khách hàng, dưới đây là những đúc kết của Việt Luật quy định về hộ kinh doanh và công ty:

  Hộ kinh doanh Công ty
Quy mô và phạm vi hoạt động có quy mô nhỏ (sử dụng dưới 10 lao động), việc kinh doanh phải được tiến hành tại một địa điểm cố định để đăng ký kinh doanh, có thể là nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, nơi tạm trú hoặc địa điểm thường xuyên diễn ra hoạt động kinh doanh nhất. Nếu buôn bán lưu động hoặc kinh doanh ngoài địa điểm đã đăng ký thì hộ kinh doanh phải thông báo cho cơ quan thuế, quản lý kinh doanh, … Hộ kinh doanh chỉ được kinh doanh một ngành, nghề như đã đăng ký và được ghi nhận trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh. tự do kinh doanh trong những ngành,  nghề mà pháp luật không cấm; tự chủ kinh doanh và tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh; chủ động lựa chọn địa điểm kinh doanh; không bị giới hạn về quy mô và vốn; công ty được phép xuất khẩu, nhập khẩu; tuyển dụng, thuê và sử dụng lao động theo quy định của pháp luật lao động.
Điều kiện kinh doanh Chủ thể đăng ký hộ kinh doanh cá thể tiến hành nộp hồ sơ nêu trên tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt trụ sở hộ kinh doanh. Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối và những người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng ký, trừ trường hợp kinh doanh các ngành, nghề có điều kiện. Các cá nhân, hộ gia đình khác có nghĩa vụ đăng ký hộ kinh doanh theo quy định tại khoản 1 Điều 87 Nghị định 01/2021/NĐ-CP. Phải thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật Doanh nghiệp
Tư cách pháp nhân và con dấu Không có tư cách pháp nhân và con dấu Có tư cách pháp nhân và con dấu
Trách nhiệm  Cá nhân hoặc một nhóm người hoặc một hộ gia đình đăng ký hoạt động hộ kinh doanh chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh. Chủ sở hữu/thành viên/cổ đông công ty chỉ phải chịu trách nhiệm về khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty. Đối với công ty hợp danh thì thành viên hợp danh phải chịu trách nhiệm vô hạn đối với nghĩa vụ công ty, nếu có thành viên góp vốn thì chỉ phải chịu trách nhiệm với nghĩa vụ công ty trong phạm vi vốn đã góp vào công ty.
Số lượng lao động Không quá 10 lao động Không bị hạn chế
Số lượng người đại diện Chỉ có 1 người đại diện là chủ hộ kinh doanh Có thể có nhiều hơn 1 người đại diện theo pháp luật

Ưu nhược điểm của hộ kinh doanh và công ty

a/ Đối với hộ kinh doanh:

* Ưu điểm:

  • Thủ tập thành lập đơn giản; dễ dàng quản lý
  • Chế độ chứng từ sổ sách kế toán, nghĩa vụ về thuế đơn giản (thuế môn bài, GTGT, TNCN)
  • Đóng thuế cố định hằng tháng do cơ quan thuế ấn định, không phát sinh chi phí khác;

* Nhược điểm:

  • Không có tư cách pháp nhân; không được mở rộng kinh doanh;
  • Quy mô hoạt động nhỏ; mỗi cá nhân chỉ được 1 hộ kinh doanh;
  • Không được mở chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh;
  • Số lượng lao động bị giới hạn;
  • Không được phép xuất hóa đơn.

b/ Đối với công ty:

* Ưu điểm:

  • Quy mô hoạt động lớn, được huy động vốn từ bên ngoài;
  • Chế độ trách nhiệm chỉ trong phạm vi số vốn đã góp;
  • Được xuất hoá đơn giá trị gia tăng (hóa đơn VAT), được khấu trừ thuế giá trị gia tăng nên dễ mở rộng nguồn khách hàng.
  • Có cơ cấu tổ chức, quản lý chặt chẽ.

* Nhược điểm:

  • Thủ tục thành lập công ty phức tạp hơn so với Hộ kinh doanh;
  • Công ty có nghĩa vụ thuế nhiều hơn và phức tạp hơn khi phải đóng 04 loại thuế gồm: thuế môn bài, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập cá nhân;
  • Thời gian giải thể có thể kéo dài khá lâu.

5 Lý do mà khách hàng luôn chọn dịch vụ của Việt Luật

  • Dịch vụ trọn gói: ngoài thủ tục thành lập, Việt Luật tự tin là thương hiệu cung cấp đầy đủ các dịch vụ pháp lý của công ty như kế toán, bảo hiểm, tư vấn pháp lý thường xuyên… với chi phí vô cùng hợp lý.
  • Tận nơi: với đội ngũ nhân sự đầy đủ, các phòng ban có chức năng độc lập, giao hồ sơ tận nơi cho khách hàng.
  • Đa dạng: Việt Luật luôn sẵn sàng hỗ trợ các thủ tục pháp lý liên quan đến các lĩnh vực tài chính, kế toán, lao động, tiền lương, hợp đồng, đầu tư, sở hữu trí tuệ, kế toán thuế, tư vấn pháp lý nội bộ doanh nghiệp, tranh chấp phát sinh trong quá trình kinh doanh, các vấn đề liên quan đến cơ cấu tổ chức hoạt động của doanh nghiệp.
  • Chức năng: Việt Luật có giấy xác nhận đầy đủ liên quan đến điều kiện kinh doanh thủ tục về thuế; thuê văn phòng, tư vấn pháp lý…
  • Quy mô: Việt Luật hỗ trợ khách hàng ở mọi nơi.

BẢNG GIÁ DỊCH VỤ THÀNH LẬP CÔNG TY TRỌN GÓI

GÓI DỊCH VỤ THÀNH LẬP CÔNG TY

CÁC THỦ TỤC THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP DO VIỆT LUẬT THỰC HIỆN

GÓI CƠ BẢN 1.800.000VNĐ

  1. Thiết lập hồ sơ xin cấp phép kinh doanh và mã số thuế.
  2. Khắc dấu công ty
  3. Gói Cơ bản đã bao gồm: lệ phí tại cơ quan nhà nước & đăng bố cáo trên Cổng thông tin doanh nghiệp quốc gia.

GÓI A 2.660.000VNĐ 2.400.000VNĐ

  1. Thành lập công ty: Giấy phép + Mã số thuế  + Dấu hộp.
  2. Lập sổ thành viên hoặc sổ cổ đông.
  3. Đăng bố cáo trên Cổng thông tin doanh nghiệp quốc gia.
  4. Thiết lập hồ sơ Pháp lý khai thuế ban đầu.
  5. Cử nhân viên hướng dẫn khai thuế: Giải trình với cơ quan thuế & tư vấn thủ tục in hóa đơn. 

GÓI B 3.600.000VNĐ 3.100.000VNĐ

  1. Thành lập công ty: Giấy phép + Mã số thuế  + Dấu hộp.
  2. Lập sổ thành viên hoặc sổ cổ đông.
  3. Đăng bố cáo trên Cổng thông tin doanh nghiệp quốc gia.
  4. Thiết lập hồ sơ Pháp lý khai thuế.
  5. Cử nhân viên hướng dẫn khai thuế: Giải trình với cơ quan thuế & tư vấn thủ tục in hóa đơn. 
  6. Làm 01 con dấu hộp tự động 1 dòng chữ.
  7. Làm 01 con dấu hộp tự động 3 hàng chữ.
  8. Làm Bảng hiệu Công ty.
  9. Đăng ký mở tài khoản tại ngân hàng.

GÓI C 4.860.000VNĐ 3.999.000VNĐ

  1. Thành lập công ty: Giấy phép + Mã số thuế  + Dấu hộp.
  2. Lập sổ thành viên hoặc sổ cổ đông.
  3. Đăng bố cáo trên Cổng thông tin doanh nghiệp quốc gia.
  4. Thiết lập hồ sơ Pháp lý khai thuế.
  5. Cử nhân viên hướng dẫn khai thuế: Giải trình với cơ quan thuế & tư vấn thủ tục in hóa đơn. 
  6. Làm 01 con dấu hộp tự động 1 dòng chữ.
  7. Làm 01 con dấu hộp tự động 3 hàng chữ.
  8. Làm bảng hiệu Công ty.
  9. Đăng ký mở tài khoản tại ngân hàng.
  10. 100 số hoá đơn điện tử.

GÓI D 7.030.000VNĐ 5.499.000VNĐ

  1. Thành lập công ty: Giấy phép + Mã số thuế  + Dấu hộp.
  2. Lập sổ thành viên hoặc sổ cổ đông.
  3. Đăng bố cáo trên Cổng thông tin doanh nghiệp quốc gia.
  4. Thiết lập hồ sơ Pháp lý khai thuế.
  5. Cử nhân viên hướng dẫn khai thuế: Giải trình với cơ quan thuế & tư vấn thủ tục in hóa đơn. 
  6. Làm 01 con dấu hộp tự động 1 dòng chữ.
  7. Làm 01 con dấu hộp tự động 3 hàng chữ.
  8. Làm bảng hiệu Công ty.
  9. Đăng ký mở tài khoản tại ngân hàng.
  10. 100 số hoá đơn điện tử.
  11. Đăng ký chữ ký số 01 năm.
  12. Tặng thiết bị token

Hướng dẫn mở tài khoản đăng ký kinh doanh

  1. Truy cập vào địa chỉ https://dangkyquamang.dkkd.gov.vn/
  2. Tạo tài khoản => Nhấp vào [Tạo tài khoản mới].
  3. Nhập các thông tin tại mục “Thông tin chi tiết”, mục “Thông tin về cá nhân” và mục “Thông tin liên hệ chi tiết”.
  4. Click vào ô [I’m not a robot] tại mục Mã Captcha và nhấn chọn hình theo yêu cầu.
  5. Cuối cùng, nhấp vào nút [Đăng ký] để gửi yêu cầu đăng ký tài khoản.
  6. Hệ thống hiển thị thông báo đã gửi email kích hoạt tài khoản đến địa chỉ email mà người dùng đã đăng ký.
  7. Đăng nhập địa chỉ email đã đăng ký, mở email kích hoạt tài khoản mà hệ thống gửi đến rồi nhấn vào đường link được cung cấp.
  8. Nhấp vào [Đăng ký tài khoản đăng ký kinh doanh] trong thông báo kích hoạt tài khoản thành công.
  9. Nhập mật khẩu của tài khoản thông thường đã đăng ký và nhấn chọn [Tôi muốn đăng ký tài khoản đăng ký kinh doanh].
  10. Điền thông tin và tải các tài liệu đính kèm và điền thông tin theo CCCD
  11. Nhấp vào ô [Tôi đồng ý với các điều khoản và điều kiện sử dụng để được sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh]
  12. Nhấp vào nút [Xác nhận] để gửi yêu cầu.

 

Thành Lập Công Ty Trọn Gói Tại Việt Luật 

HỖ TRỢ SAU KHI THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP TRỌN GÓI TẠI VIỆT LUẬT:

Hiểu rõ sự khó khăn của các doanh nghiệp mới thành lập, Công ty tư vấn Việt Luật sẽ hỗ trợ cho quý khách hàng và tư vấn về các vấn đề sau khi thành lập công ty như :

  • MIỄN PHÍ BÁO CÁO THUẾ 03 THÁNG 
  • Tư vấn khởi nghiệp giúp bạn an tâm hơn khi thành lập mới công ty
  • Tư vấn cho khách hàng về các hoạt động của doanh nghiệp (qua email, thư, fax).
  • Cung cấp văn bản pháp luật theo yêu cầu (qua email).
  • Soạn thảo các hồ sơ nội bộ của doanh nghiệp, gồm: Điều lệ, Biên bản góp vốn thành lập công ty, bầu chủ tịch, cử người đại diện theo pháp luật, Quyết định bổ nhiệm giám đốc, Quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng, Chứng nhận sở hữu cổ phần, Sổ cổ đông, Thông báo lập sổ cổ đông…

Hãy gọi cho chúng tôi theo số: 
Tổng đài: 028.7777.5678 (30 lines)
Điện thoại di động (Zalo/Viber): 0934234777 – 0938234777 – 0936234777
Email: [email protected]

 

4.9/5 - (80 bình chọn)