Điều kiện, thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư năm 2024

Trong quá trình thực hiện dự án đầu tư, nhà đầu tư có quyền điều chỉnh mục tiêu, chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư, sáp nhập các dự án hoặc chia, tách một dự án thành nhiều dự án, sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản trên đất thuộc dự án đầu tư để góp vốn thành lập doanh nghiệp, hợp tác kinh doanh hoặc các nội dung khác và phải phù hợp với quy định của pháp luật. Khi đó, công ty cần thực hiện việc điều chỉnh dự án hay còn gọi là điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC).

Nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp việc điều chỉnh dự án đầu tư làm thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Mục lục

CƠ SỞ PHÁP LÝ

  • Luật Đầu tư 2020;
  • Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư
  • Thông tư số 03/2021 quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư.

CÁC TRƯỜNG HỢP CẦN PHẢI ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ

Các trường hợp điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư phổ biến
C
  1. Tên dự án đầu tư.
  2. Nhà đầu tư.
  3. Địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng.
  4. Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư.
  5. Vốn đầu tư của dự án đầu tư (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động).
  6. Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.
  7. Tiến độ thực hiện dự án đầu tư, bao gồm:
    • Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn;
    • Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư, trường hợp dự án đầu tư chia thành từng giai đoạn thì phải quy định tiến độ thực hiện từng giai đoạn.
  8. Nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư là tài sản bảo đảm
  9. Chia, tách, sáp nhập dự án đầu tư;
  10. Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế;
  11. Sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để góp vốn vào doanh nghiệp;
  12. Sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để hợp tác kinh doanh;
  13. Theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài.

TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ (Kể từ 01/01/2024)

Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trọn gói
Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trọn gói

Bước 1: Việt Luật tư vấn các vấn đề pháp lý có liên quan đến việc điều chỉnh dự án đầu tư

Bước 2: Soạn hồ sơ và hỗ trợ khách hàng chuẩn bị tài liệu theo trường hợp của khách

Trường hợp thay đổi thông tin Nhà đầu tư, người đại diện của Nhà đầu tư

  • Giấy chứng nhận hoạt động của công ty mẹ đối với nhà đầu tư là tổ chức;
  • Hộ chiếu của nhà đầu tư nếu nhà đầu tư là cá nhân;

Trường hợp thay đổi vốn điều lệ, vốn đầu tư

  • Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư;
  • Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ hoặc;
  • Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính hoặc;
  • Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư hoặc;
  • Tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

Trường hợp thay đổi địa điểm thực hiện dự án

  • Hợp đồng thuê tại nơi đăng ký địa điểm dự án;
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của bên cho thuê hoặc của nhà đầu tư hoặc các văn bản pháp lý thay thế khác;
  • Biên bản ghi nhớ về địa điểm thực hiện dự án.

Trường hợp thay đổi mục tiêu dự án

  • Chỉ cần cung cấp thông tin về nội dung hoạt động, Việt Luật hỗ trợ tra cứu theo quy định

Trường hợp sử dụng công nghệ trong dự án

  • Cần cung cấp các thông tin: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính.

Lưu ý: Tài liệu được cấp bởi cơ quan nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật sang tiếng Việt trước khi nộp hồ sơ.

Bước 3: Thực hiện thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (ERC)

Thành phần hồ sơ bao gồm:

  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp tương ứng với nội dung cần điều chỉnh;
  • Quyết định của chủ sở hữu về nội dung cần điều chỉnh;
  • Biên bản hop, quyết đinh của Hội đồng thành viên, Đại hội đồng cổ đông về nội dung cần điều chỉnh;
  • Tài liệu chứng minh về nội dung cần điều chỉnh;
  • Giấy ủy quyền nộp hồ sơ.

Bước 4: Nhận kết quả và bàn giao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền với nội dung mới cho khách

Bước 5: Nộp hồ sơ điều chỉnh dự án, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Cơ quan có thẩm quyền:

Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh nơi công ty đặt trụ sở chính

Trong các trường hợp sau:

  • Dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
  • Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao tại những địa phương chưa thành lập Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao.
  • Dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
  • Dự án đầu tư thực hiện đồng thời ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế.

Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế tỉnh nơi công ty đặt trụ sở chính

Trong các trường hợp sau:

  • Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;
  • Dự án đầu tư thực hiện trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

Thành phần hồ sơ điều chỉnh dự án, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC) (kể từ ngày 01/01/2024)

  • Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư;
  • Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh;
  • Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư đối với nhà đầu tư là tổ chức hoặc văn bản tương đương đối với nhà đầu tư là cá nhân;
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bản gốc;
  • Bản sao y chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
  • Báo cáo tài chính công ty được kiểm toán năm liền kề tại thời điểm điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư;
  • Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau:
    • Nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư,
    • Mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn,
    • Địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có),
    • Nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
    • Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;
  • Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
  • Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
  • Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;
  • Báo cáo giám sát mẫu số 12, 14 từ khi thành lập đến ngày điều chỉnh dự án đầu tư;
  • Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).

Tham khảo mẫu tại Mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư

Bước 6: Nhận Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư với nội dung mới (IRC) và bàn giao cho khách

+ Thời hạn giải quyết hồ sơ trong trường hợp thay đổi tên dự án nhà đầu tư, tên nhà đầu tư, địa chỉ nhà đầu tư là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

+ Thời hạn giải quyết hồ sơ trong các trường hợp khác là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

Tùy theo trường hợp mà thời gian xử lý hồ sơ của cơ quan có thẩm quyền sẽ khác nhau => Vì đây là thủ tục khá phức tạp, cho nên quý khách nên chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, hồ sơ phải đảm bảo tính trung thực, hợp lệ khi nộp cho cơ quan có thẩm quyền.

8 ĐIỀU CẦN LƯU Ý KHI ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN, ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ

Những điểm cần lưu ý khi điều chỉnh dự án đầu tư, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Những điểm cần lưu ý khi điều chỉnh dự án đầu tư, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
  • Tổ chức thực hiện dự án phải nộp báo cáo online trên hệ thống HỆ THỐNG THÔNG TIN QUỐC GIA VỀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI  kể từ ngày thành lập cho đến ngày điều chỉnh;
  • Phải nộp báo cáo giám sát theo quy định tại khoản 8 Điều 100 Nghị định số 29/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục thẩm định dự án quan trọng quốc gia và giám sát, đánh giá đầu tư trước khi nộp hồ sơ điều chỉnh.
  • Có nhiều trường hợp, báo cáo giám sát sẽ được nộp cùng với thời điểm nộp hồ sơ điều chỉnh.
  • Đối với doanh nghiệp có Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (được cấp phép đầu tư trước ngày 01/07/2015) cần cấp đổi sang Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
  • Đối với các ngành nghề kinh doanh mới điều chỉnh nếu là ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì quý khách phải đảm bảo đáp ứng đủ điều kiện khi đi vào hoạt động chính thức.
  • Trường hợp doanh nghiệp có thêm thành viên góp vốn thì phải đăng ký thủ tục Đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp , sau khi được chấp thuận, quý khách phải thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (ERC) và điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC).
  • Khi có thành viên mới góp vốn, thì thành viên phải chuyển tiền vào tài khoản đầu tư trực tiếp của doanh nghiệp và cam kết góp vốn đủ như đã đăng ký và được chấp thuận bởi cơ quan có thẩm quyền.
  • Trường hợp việc điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư dẫn đến dự án thuộc diện phải chấp thuận chủ trương đầu tư thì nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư trước khi điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

NẾU KHÔNG ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ, ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ THÌ BỊ PHẠT RA SAO?

Mọi phát sinh, thay đổi dự án đầu tư làm thay đổi nội dung của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thì doanh nghiệp đều bắt buộc phải điều chỉnh.

Trường hợp không thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp việc điều chỉnh dự án đầu tư làm thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư sẽ bị phạt từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 triệu đồng theo quy định tại Điểm b – Khoản 2 – Điều 17 – Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư

Cụ thể:

Điều 17. Vi phạm về việc cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh (hợp đồng BCC), chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư

1. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi thành lập Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC nhưng không đăng ký với cơ quan đăng ký đầu tư nơi đặt Văn phòng điều hành.

2. Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Lập hồ sơ dự án đầu tư không hợp pháp, không trung thực, không chính xác để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư;

b) Không thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp việc điều chỉnh dự án đầu tư làm thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;

c) Không thực hiện thủ tục chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư, chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư, chấp thuận điều chỉnh nhà đầu tư đối với các trường hợp phải điều chỉnh theo quy định pháp luật.

3. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc thực hiện thủ tục đăng ký thành lập Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Buộc thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;

c) Buộc thực hiện thủ tục chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư, chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư, chấp thuận điều chỉnh nhà đầu tư đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 2 Điều này.

MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN KHÁC

Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp nhà đầu tư chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư

Điều kiện:

  • Dự án đầu tư hoặc phần dự án đầu tư chuyển nhượng không bị chấm dứt hoạt động theo quy định tại Khoản 1, 2 Điều 48 – Luật Đầu tư;
  • Nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng dự án đầu tư, một phần dự án đầu tư phải đáp ứng: Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài; Bảo đảm quốc phòng, an ninh; Quy định của pháp luật về đất đai về điều kiện nhận quyền sử dụng đất, điều kiện sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới, xã, phường, thị trấn ven biển.
  • Điều kiện theo quy định của pháp luật về đất đai trong trường hợp chuyển nhượng dự án đầu tư gắn với chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
  • Điều kiện theo quy định của pháp luật về nhà ở, pháp luật về kinh doanh bất động sản trong trường hợp chuyển nhượng dự án đầu tư xây dựng nhà ở, dự án bất động sản;
  • Điều kiện quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc theo quy định khác của pháp luật có liên quan (nếu có);
  • Khi chuyển nhượng dự án đầu tư, ngoài việc thực hiện theo quy định tại Điều này, doanh nghiệp nhà nước có trách nhiệm thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp trước khi thực hiện việc điều chỉnh dự án đầu tư.

Thành phần hồ sơ:

a) Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;

b) Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư đến thời điểm chuyển nhượng dự án đầu tư;

c) Hợp đồng hoặc hợp đồng nguyên tắc về việc chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư;

d) Bản sao tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng;

đ) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tưQuyết định chấp thuận nhà đầu tư (nếu có);

e) Bản sao Hợp đồng BCC (đi với dự án đầu tư theo hình thức Hợp đồng BCC);

g) Bản sao một trong các tài liệu sau của nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất hoặc báo cáo kiểm toán vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư, cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ, cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính, bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư, tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.

Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư là tài sản bảo đảm

Nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư được kế thừa quyền, nghĩa vụ thực hiện dự án đầu tư của nhà đầu tư chuyển nhượng theo các điều kiện quy định tại hợp đồng chuyển nhượng dự án và quy định của pháp luật có liên quan.

Bên nhận bảo đảm hoặc nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư lập hồ sơ đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư gồm:

a) Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;

b) Hợp đồng chuyển nhượng dự án đầu tư giữa bên nhận bảo đảm và nhà đầu tư nhận chuyển nhượng;

c) Hợp đồng cho vay hoặc hợp đồng cấp tín dụng hoặc hợp đồng mua bán nợ (nếu có);

d) Hợp đồng hoặc văn bản xác nhận giao dịch bảo đảm (nếu có);

đ) Văn bản xác nhận trúng đấu giá trong trường hợp bên nhận bảo đảm, cơ quan thi hành án dân sự bán đấu giá tài sản (nếu có);

e) Bản sao tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư chuyển nhượng và nhà đầu tư nhận chuyển nhượng;

g) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư; Quyết định chấp thuận nhà đầu tư (nếu có);

h) Bản sao một trong các tài liệu sau của nhà đầu tư nhận chuyển nhượng: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất hoặc báo cáo kiểm toán vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư, cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ, cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính, bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư, tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

i) Văn bản xác nhận của bên nhận bảo đảm về tình trạng pháp lý của tài sản bảo đảm.

Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia, tách, sáp nhập dự án đầu tư

1. Nhà đầu tư có quyền điều chỉnh dự án đầu tư theo các hình thức sau:

a) Chia, tách dự án đầu tư đang thực hiện của nhà đầu tư đó (sau đây gọi là dự án được chia, tách) thành hai hoặc một số dự án;

b) Sáp nhập một hoặc một số dự án đầu tư của nhà đầu tư đó (sau đây gọi là dự án được sáp nhập) vào một dự án đầu tư của nhà đầu tư đó (sau đây gọi là dự án nhận sáp nhập).

2. Việc chia, tách, sáp nhập dự án đầu tư theo hình thức quy định tại khoản 1 Điều này phải đáp ứng các điều kiện sau:

a) Các điều kiện sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai, điều kiện đầu tư kinh doanh (nếu có) và điều kiện khác theo quy định của pháp luật;

b) Không được thay đổi điều kiện của nhà đầu tư (nếu có) tại Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trước khi thực hiện việc chia, tách, sáp nhập dự án đầu tư;

Thành phần hồ sơ bao gồm:

  • Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
  • Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư đến thời điểm chia, tách, sáp nhập dự án đầu tư;
  • Quyết định của nhà đầu tư về việc chia, tách, sáp nhập dự án đầu tư hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương;
  • Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư; 
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư (nếu có); 
  • Bản sao Quyết định chấp thuận nhà đầu tư (nếu có)
  • Giải trình hoặc cung cấp tài liệu liên quan đến việc điều chỉnh.

Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế

Hồ sơ gồm:

a) Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;

b) Bản sao tài liệu về tư cách pháp lý của tổ chức kinh tế sau khi tổ chức lại;

c) Bản sao nghị quyết hoặc quyết định của nhà đầu tư là tổ chức kinh tế bị tổ chức lại về việc tổ chức lại, trong đó có nội dung về việc xử lý tài sản, quyền và nghĩa vụ liên quan đến dự án đầu tư;

d) Giải trình hoặc cung cấp tài liệu liên quan đến việc điều chỉnh

đ) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư; Quyết định chấp thuận nhà đầu tư (nếu có).

Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để góp vốn vào doanh nghiệp

Nhà đầu tư góp vốn lập hồ sơ điều chỉnh dự án đầu tư gồm:

a) Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;

b) Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư đến thời điểm góp vốn;

c) Thỏa thuận của các cổ đông, thành viên về việc sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để góp vốn thành lập doanh nghiệp hoặc góp thêm vốn điều lệ của doanh nghiệp đang hoạt động;

d) Bản sao tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư góp vốn, nhà đầu tư nhận góp vốn;

đ) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Quyết định chấp thuận nhà đầu tư (nếu có) của bên góp vốn;

e) Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất.

Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để hợp tác kinh doanh

Nhà đầu tư hợp tác kinh doanh lập hồ sơ điều chỉnh dự án đầu tư gồm:

a) Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;

b) Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư đến thời điểm hợp tác kinh doanh;

c) Bản sao hợp đồng hợp tác kinh doanh;

d) Bản sao tài liệu về tư cách pháp lý của các bên tham gia hợp tác kinh doanh;

đ) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Quyết định chấp thuận nhà đầu tư (nếu có) của nhà đầu tư sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để hợp tác kinh doanh;

e) Bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất;

g) Bản sao một trong các tài liệu sau của bên tham gia hợp tác kinh doanh: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất hoặc báo cáo kiểm toán vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư, cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ, cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính, bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư, tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.

DỊCH VỤ CỦA VIỆT LUẬT

  1. Thành lập Doanh nghiệp
  2. Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh (trụ sở, bổ sung ngành, thành viên, tăng/giảm vốn,…)
  3. Các loại giấy phép cho nhà đầu tư nước ngoài
  4. Thành lập VPDD nước ngoài tại Việt Nam
  5. Giấy phép lao động
  6. Visa, thẻ tạm trú cho người nước ngoài, công văn nhập cảnh vào VN
  7. Thẻ ABTC
  8. Đăng ký nhãn hiệu, bản quyền, mã vạch
  9. Hoá đơn điện tử
  10. Chữ ký số
  11. Giải thể doanh nghiệp
  12. Dịch vụ hành chính về lao động (BHXH – BHYT…)
  13. Tư vấn pháp luật và các dịch vụ khác liên quan đến Doanh nghiệp
  14. Dịch vụ báo cáo thuế, Báo cáo tài chính, rà soát hệ thống sổ sách kế toán
  15. Dịch vụ giấy phép con, như: Giấy phép tư vấn du học, Lữ hành, Trung tâm ngoại ngữ, phòng khám, v.v…

Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các kênh sau để được hỗ trợ

Tổng đài: 028.7777.5678 (20 lines)

Hotlines: 0934.234.777 – 0936.234.777 – 0938.234.777

Email: [email protected]

Website: www.vietluat.vn

Tham khảo thêm Thành lập công ty nước ngoài trọn gói

Vui lòng liên hệ để được tư vấn và báo giá chi tiết:

Việt Luật - Chuyên Thành lập công ty & Đầu tư nước ngoài Việt Luật - Chuyên Thành lập công ty & Đầu tư nước ngoài
 Ms Đặng Thị Thu Sương

Điện thoại: 0934234777
Email: [email protected]
Viber/Zalo/Whatsapp: +84-934234777
Ngôn ngữ tư vấn: Tiếng Việt

Mr. Huỳnh Mẫn

Email: [email protected]
Phone/SMS: (+84)-0936234777
Viber: +84-936.234.777
Zalo:+84-936.234.777
WhatsApp: +84-936.234.777

5/5 - (6 bình chọn)