Điều kiện và thủ tục cá nhân đầu tư ra nước ngoài mới nhất

Tình hình cá nhân Việt Nam đầu tư ra nước ngoài trong những năm gần đây có xu hướng tăng trưởng mạnh mẽ. Theo số liệu của Cục Đầu tư nước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, tổng vốn đầu tư ra nước ngoài của cá nhân Việt Nam trong giai đoạn 2016-2022 đạt 2,12 tỷ USD, tăng gấp 3,5 lần so với giai đoạn 2011-2015. Nếu như bạn muốn đầu tư ra nước ngoài thì cần thực hiện thủ tục gì? Mời bạn đọc tham khảo quy định trong bài viết dưới đây.

>> Xem thêm: Dịch vụ thành lập công ty trọn gói và Thành lập công ty nước ngoài

CÁ NHÂN NÀO ĐƯỢC ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI?

Theo quy định tại Khoản 5 – Điều 68 – Nghị định 31/2021/NĐ-CP thì cá nhận mang quốc tịch Việt Nam được quyền đầu tư ra nước ngoài nếu chứng minh được các điều kiện của quy định pháp luật, trừ các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật Doanh nghiệp.

Điều 17. Quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và quản lý doanh nghiệp

2. Tổ chức, cá nhân sau đây không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:

a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

b) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;

c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;

d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;

đ) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;

e) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.

Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;

g) Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.

HÌNH THỨC ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI

hình thức đầu tư ra nước ngoài
Hình thức đầu tư ra nước ngoài

Nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo các hình thức sau đây:

  1. Thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư;
  2. Đầu tư theo hình thức hợp đồng ở nước ngoài;
  3. Góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế ở nước ngoài để tham gia quản lý tổ chức kinh tế đó;
  4. Mua, bán chứng khoán, giấy tờ có giá khác hoặc đầu tư thông qua các quỹ đầu tư chứng khoán, các định chế tài chính trung gian khác ở nước ngoài;
  5. Các hình thức đầu tư khác theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư.

VỐN ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI BAO GỒM NHỮNG GÌ?

Nguồn vốn đầu tư ra nước ngoài gồm tiền và tài sản hợp pháp khác của nhà đầu tư, bao gồm vốn chủ sở hữu, vốn vay tại Việt Nam chuyển ra nước ngoài, lợi nhuận thu được từ dự án đầu tư ra nước ngoài được giữ lại để thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài.

Tiền và tài sản hợp pháp khác bao gồm:

  1. Ngoại tệ trên tài khoản tại tổ chức tín dụng được phép hoặc mua tại tổ chức tín dụng được phép theo quy định của pháp luật;
  2. Đồng Việt Nam phù hợp với pháp luật về quản lý ngoại hối của Việt Nam;
  3. Máy móc, thiết bị, vật tư, nguyên liệu, nhiên liệu, hàng hóa thành phẩm, hàng hóa bán thành phẩm;
  4. Giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, thương hiệu, quyền đối với tài sản;
  5. Cổ phần, phần vốn góp, dự án của nhà đầu tư được hoán đổi tại tổ chức kinh tế ở Việt Nam và tổ chức kinh tế ở nước ngoài theo quy định tại khoản 4 Điều này;
  6. Các tài sản hợp pháp khác theo quy định của pháp luật dân sự.

NGÀNH, NGHỀ KINH ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI

ngành nghề kinh doanh có điều kiện khi đầu tư ra nước ngoài
Ngành nghề kinh doanh có điều kiện khi đầu tư ra nước ngoài

Không được đầu tư ra nước ngoài các ngành, nghề cấm 

  • Ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định tại Điều 6 của Luật Đầu tư và các điều ước quốc tế có liên quan;
  • Ngành, nghề có công nghệ, sản phẩm thuộc đối tượng cấm xuất khẩu theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại thương.
  • Ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư.

Các ngành, nghề đầu tư ra nước ngoài có kiện điện

  • Ngân hàng;
  • Bảo hiểm;
  • Chứng khoán;
  • Báo chí, phát thanh, truyền hình;
  • Kinh doanh bất động sản.

==> Như vậy, đối với các ngành, nghề có điều kiện, khi đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư phải đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật và được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản.

QUY TRÌNH CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI CỦA CÁ NHÂN

thủ tục đăng ký đầu tư ra nước ngoài
Dịch vụ của Việt Luật

Bước 1: Việt Luật tư vấn các quy định có liên quan

Bước 2: Hỗ trợ khách chuẩn bị tài liệu

Tài liệu cần cung cấp

  1. Bản sao y Hộ chiếu còn thời hạn của Nhà đầu tư;
  2. Văn bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư của tổ chức tín dụng được phép;
  3. Xác nhận số dư tài khoản ngoại tệ;
  4. Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài nếu thuộc ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.
  5. Tài liệu xác nhận địa điểm thực hiện dự án đầu tư tại nước ngoài (nều dự án thuộc các trường hợp bên dưới)
  6. Văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế (không quá 03 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ);
  7. Thỏa thuận, hợp đồng với đối tác nước ngoài về việc đầu tư hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương kèm theo tài liệu về tư cách pháp lý của đối tác nước ngoài.

Lưu ý:

Các dự án đầu tư sau đây phải có tài liệu xác định địa điểm thực hiện dự án đầu tư

  • Dự án thuộc diện Thủ tướng Chính phủ hoặc Quốc hội chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài;
  • Dự án năng lượng;
  • Dự án chăn nuôi, trồng trọt, trồng rừng, nuôi trồng thủy sản;
  • Dự án khảo sát, thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản;
  • Dự án có xây dựng nhà máy, cơ sở sản xuất, chế biến, chế tạo;
  • xDự án đầu tư xây dựng công trình, cơ sở hạ tầng; dự án đầu tư kinh doanh bất động sản trừ các hoạt động cung cấp dịch vụ: môi giới bất động sản, sàn giao dịch bất động sản, tư vấn bất động sản, quản lý bất động sản.

Tài liệu xác định địa điểm theo quy định trên bao gồm:

  • Giấy phép đầu tư hoặc văn bản có giá trị tương đương của quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư;
  • Quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền tại quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư;
  • Hợp đồng trúng thầu, thầu khoán; hợp đồng giao đất, cho thuê đất; hợp đồng hợp tác đầu tư, kinh doanh kèm theo tài liệu chứng minh thẩm quyền của bên liên quan trong hợp đồng đối với địa điểm;
  • Thỏa thuận nguyên tắc về việc giao đất, cho thuê đất, thuê địa điểm kinh doanh, chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; thỏa thuận hợp tác đầu tư kinh doanh kèm theo tài liệu chứng minh thẩm quyền của bên liên quan trong thỏa thuận đối với địa điểm.

Tài liệu được nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch thuật công chứng sang Tiếng Việt.

Bước 3: Việt Luật soạn thảo hồ sơ và hỗ trợ giải trình

Bước 4: Nộp hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền

Đối với các hồ sơ đề nghị cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài có vốn đầu tư ra nước ngoài dưới 20 tỷ đồng và không thuộc ngành, nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện, nhà đầu tư được lựa chọn nộp hồ sơ bản giấy hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư theo một trong hai hình thức: sử dụng chữ ký số hoặc không sử dụng chữ ký số.

Trình tự nộp hồ sơ như sau:

Khai thông tin Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư.

Nộp 3 bộ hồ sơ cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong vòng 15 ngày tiếp theo.

Lưu ý: 

  • Trường hợp khoản vốn bằng ngoại tệ chuyển ra nước ngoài tương đương 20 tỷ đồng trở lên thì Bộ Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
  • Trường hợp dự án đầu tư ra nước ngoài có ngành, nghề báo chí, phát thanh, truyền hình, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến Bộ Thông tin và Truyền thông;
  • Trường hợp dự án đầu tư ra nước ngoài có nội dung nhà đầu tư cho tổ chức kinh tế ở nước ngoài vay để thực hiện hoạt động đầu tư thì sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư phải thực hiện các thủ tục để được chấp thuận việc cho vay ra nước ngoài theo quy định của pháp luật về ngoại hối.

Bước 5: Nhận kết quả và bàn giao cho khách hàng

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.

Bước 6: Mở tài khoản đầu tư

Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư phải mở 01 (một) tài khoản vốn đầu tư bằng 01 (một) loại ngoại tệ phù hợp với nhu cầu chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài tại 01 (một) tổ chức tín dụng được phép.

Bước 7: Đăng ký giao dịch ngoại hối tại Ngân hàng nhà nước

Thông báo của ngân hàng nhà nước về việc đăng ký ngoại hối khi đầu tư ra nước ngoài

Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài tại Bước 2, thì Nhà đầu tư đăng ký giao dịch ngoại hối tại Ngân hàng nhà nước về nhà đầu tư, vốn đầu tư, tài khoản vốn đầu tư mở tại tổ chức tín dụng được phép để thực hiện hoạt động đầu tư tại nước ngoài và tiến độ chuyển vốn đầu tư bằng tiền ra nước ngoài.

Theo quy định tại Điều 9 – Thông tư 12/2016/TT-NHNN hướng dẫn quản lý ngoại hối hoạt động đầu tư ra nước ngoài, thì thành phần hồ sơ bao gồm:

  1. Đơn đăng ký giao dịch ngoại hi liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài (theo mẫu tại Phụ lục số 01);
  2. Bản sao y Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài;
  3. Bản sao tiếng nước ngoài, bản dịch tiếng Việt (có xác nhận của nhà đầu tư về tính chính xác của bản sao và bản dịch) văn bản chấp thuận hoặc cấp phép đầu tư do cơ quan có thẩm quyền của nước tiếp nhận đầu tư cấp hoặc tài liệu chứng minh quyền hoạt động đầu tư tại nước tiếp nhận đầu tư phù hợp với quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư;
  4. Bản chính văn bản xác nhận của tổ chức tín dụng được phép về việc mở tài khoản vốn đầu tư của nhà đầu tư trong đó nêu rõ số tài khoản, loại ngoại tệ;
  5. Bản chính văn bản xác nhận của tổ chức tín dụng được phép về số tiền nhà đầu tư đã chuyển ra nước ngoài trước khi được cấp Giy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài để đáp ứng các chi phí cho hoạt động hình thành dự án đầu tư ở nước ngoài theo quy định của pháp luật đối với trường hợp đã chuyn vốn đầu tư ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài;
  6. Văn bản giải trình về nhu cầu chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài bằng đồng Việt Nam đi với trường hợp chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài bằng đồng Việt Nam.

Hình thức nộp hồ sơ:

  • Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc trên Cổng dịch vụ công Ngân hàng Nhà nước (trừ trường hợp nhà đầu tư là tổ chức tín dụng);
  • Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa Ngân hàng Nhà nước (đối với nhà đầu tư là tổ chức tín dụng) hoặc tại Bộ phận Một cửa Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố (đối với nhà đầu tư không phải là tổ chức tín dụng);
  • Nộp bằng đường bưu điện.

Thời gian xử lý:

Trong vòng 15 ngày làm việc nếu nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ

CÁ NHÂN PHẢI BÁO CÁO TÌNH HÌNH CHUYỂN VÔN ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI

Theo quy định tại Điều 25 – Thông tư 12/2016/TT-NHNN, thì:

Định kỳ hằng quý (chậm nhất vào ngày 5 của tháng đầu quý tiếp theo ngay sau quý báo cáo), nhà đầu tư phải báo cáo tình hình thực hiện chuyn vốn đầu tư ra nước ngoài (theo mẫu tại Phụ lục 05) cho từng dự án đã được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có trụ sở chính hoặc nơi nhà đầu tư là cá nhân đăng ký thường trú hoặc nơi nhà đầu tư khác đăng ký kinh doanh.

Để được tư vấn rõ hơn về trường hợp của mình, quý khách liên hệ lại theo thông tin dưới đây để được hỗ trợ.

Hãy gọi cho chúng tôi theo số: 
Tổng đài: 028.7777.5678 (30 lines)
Điện thoại di động (Zalo/Viber): 0934234777 – 0938234777 – 0936234777
Email: [email protected]

5/5 - (2 bình chọn)