Rượu là một thức uống cực kỳ phổ biến, thuộc trong những thực phẩm khi kinh doanh cần đáp ứng nhiều điều kiện khác nhau. Thành lập công ty kinh doanh rượu bao gồm các mục tiêu bao gồm:
- Sản xuất rượu;
- Phân phối rượu;
- Bán buôn, bán lẻ rượu;
- Bán rượu tiêu dùng tại chỗ;
- Nhập khẩu rượu.
Trong bài viết dưới đây, Việt Luật sẽ gửi đến quý bạn đọc những quy định liên quan đến việc thành lập công ty kinh doanh rượu, mời quý bạn đọc tham khảo.
CƠ SỞ PHÁP LÝ (Áp dụng từ 01/06/2023)
- Luật Doanh nghiệp 2020;
- Nghị định 105/2017/NĐ-CP về kinh doanh rượu;
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi một số điều liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Công Thương
THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY KINH DOANH RƯỢU (Kể từ 31/07/2023)
Bước 1: Chọn loại hình doanh nghiệp
Hiện nay, có 5 loại hình doanh nghiệp đó là:
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
- Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
- Công ty Cổ phần;
- Công ty Hợp danh;
- Doanh nghiệp tư nhân.
Loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn được đăng ký nhiều nhất , sau đó là công ty cổ phần.
Quý khách có thể tham khảo thêm để lựa chọn loại hình phù hợp với nhu cầu kinh doanh của mình: Tư vấn chọn loại hình công ty phù hợp với mục đích kinh doanh
Bước 2: Đặt tên cho công ty
Việt Luật hỗ trợ quý khách tra cứu tên miễn phí.
=> Quý khách đặt tên cho công ty theo mong muốn của mình, tuy nhiên cần đảm bảo tuân thủ những quy định của pháp luật.
Tên riêng của Doanh nghiệp tránh:
- Trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên Doanh nghiệp đã đăng ký;
- Phải thuần phong mỹ tục;
- Không được sử dụng tên thương mại, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý đã được bảo hộ;
- Không sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp.
Quý khách có thể tham khảo thêm quy định tại: Những điều cần biết khi đặt tên Doanh nghiệp
Bước 3: Đăng ký mã ngành cấp 4
Việt Luật hỗ trợ quý khách chọn mã ngành cấp 4 phù hợp liên quan đến việc kinh doanh rượu.
Dưới đây là một số mã ngành tham khảo:
Bán buôn đồ uống | 4633 |
Bán lẻ đồ uống trong các cửa hàng chuyên doanh | 4723 |
Sản xuất bia và mạch nha ủ men bia | 1103 |
Sản xuất rượu vang | 1102 |
Chưng, tinh cất và pha chế các loại rượu mạnh | 1101 |
=> Quý khách có thể tham khảo thêm cách tra cứu ngành, nghề; mã ngành, nghề tại Tra cứu mã ngành nghề mới nhất
Bước 4: Trụ sở doanh nghiệp
- Có đủ 4 cấp hành chính (Số nhà kèm tên đường + tên phường/ xã/ thị trấn + tên quận/ huyện/ thị xã/TP thuộc tỉnh + TP trung ương/ tỉnh)
- Trường hợp thuê tại tòa nhà thì phải có số tầng, lầu;
- Không được lấy địa chỉ không có thực (địa chỉ ma) để đặt trụ sở;
- Không dùng chung cư để làm địa chỉ trụ sở, nếu trường hợp căn hộ hỗ hợp kinh doanh và ở (officetel) thì cần có xác nhận của Chủ đầu tư;
- Nên có Hợp đồng thuê trụ sở nếu không phải là nhà riêng.
Bước 5: Đăng ký vốn điều lệ
Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần.
Hiện nay, khi nộp hồ sơ thành lập, cơ quan đăng ký kinh doanh không bắt chứng minh. Tuy nhiên quý khách nên chọn số vốn phù hợp với năng lực tài chính của mình, không khai khống. Vì thủ tục giảm vốn điều lệ là vô cùng khó khăn.
Tham khảo:Vốn điều lệ công ty – Những điều cần biết
Bước 6: Chuẩn bị giấy tờ pháp lý
- Đối với cá nhân là chủ sở hữu, thành viên, cổ đông hoặc là người đại diện theo pháp luật
- Căn cước công dân;
- Hộ chiếu.
- Đối với tổ chức là chủ sở hữu, thành viên, cổ đông
- Giấy tờ pháp lý;
- Căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền
- Đối với trường hợp có yếu tố nước ngoài
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Lưu ý:
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân phải còn thời hạn là bản sao y công chứng;
- Giấy tờ pháp lý được cấp bởi cơ quan nước ngoài phải được Hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật công chứng sang Tiếng Việt.
- Cung cấp số điện thoại của công ty (lưu ý, nên sử dụng số điện thoại ít sử dụng vì có thể sẽ bị làm phiền bởi quảng cáo, dễ bị lừa đảo).
Bước 7: Việt Luật soạn hồ sơ và nộp cho cơ quan đăng ký kinh doanh
Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị đăng ký doanh nghiệp
- Điều lệ công ty
- Danh sách thành viên (đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên);
- Danh sách cổ đông (đối với công ty cổ phần);
- Văn bản ủy quyền phần vốn góp (đối với trường hợp chủ sở hữu, thành viên, cổ đông là tổ chức);
- Danh sách đại diện theo ủy quyền (đối với trường hợp chủ sở hữu, thành viên, cổ đông là tổ chức);
- Giấy ủy quyền nộp hồ sơ.
Hồ sơ sẽ được nộp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đặt trụ sở.
Thời gian xử lý: 3 -5 ngày làm việc
Nộp hồ sơ tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
Bước 8: Đăng bố cáo và làm con dấu, bảng hiệu công ty
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ thay mặt bạn đăng bố cáo trong trường hợp bạn đã nộp lệ phí đăng bố cáo nếu hồ sơ được chấp thuận;
- Việt Luật sẽ làm con dấu và bảng hiệu theo yêu cầu của quý khách.
Bước 9: Thực hiện những công việc sau khi có Giấy phép
Quý khách tham khảo nghĩa vụ cần làm tại: Nghĩa vụ cần làm sau khi có Giấy phép
Bước 10: Tiến hành xin cấp giấy phép con liên quan đến việc kinh doanh rượu
Thứ 1: Thực hiện thủ tục công bố sản phẩm
Thứ 2: Xin cấp giấy phép con liên quan đến việc kinh doanh rượu
NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ RƯỢU
Cơ sở pháp lý:
- Điều 4 – Nghị định 105/2017/NĐ-CP;
- Điều 16 – Nghị định 17/2020/NĐ-CP.
Nội dung:
Tổ chức, kinh doanh rượu phải:
- Tuân thủ các quy định của Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia;
- Trong quá trình phân phối, bán buôn, bán lẻ rượu, thương nhân phải tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm, phòng cháy và chữa cháy;
- Trong quá trình bán rượu tiêu dùng tại chỗ, thương nhân phải tuân thủ các quy định về phòng cháy và chữa cháy và bảo vệ môi trường.
CHẤT LƯỢNG VÀ AN TOÀN THỰC PHẨM TRONG VIỆC KINH DOANH RƯỢU
Cơ sở pháp lý:
- Điều 5 – Nghị định 105/2017/NĐ-CP;
- Khoản 2 – Điều 16 – Nghị định 17/2020/NĐ-CP
Nội dung:
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh rượu thực hiện công bố sản phẩm rượu theo pháp luật về an toàn thực phẩm và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành khác liên quan.
- Trừ các trường hợp: hộ gia đình, cá nhân sản xuất rượu thủ công bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại.
DÁN TEM VÀ GHI NHÃN HÀNG HÓA RƯỢU
Cơ sở pháp lý:
- Điều 6 – Nghị định 105/2017/NĐ-CP;
- Khoản 3 – Điều 16 – Nghị định 17/2020/NĐ-CP
Nội dung:
- Rượu sản xuất để tiêu thụ trong nước và rượu nhập khẩu phải được dán tem và ghi nhãn hàng hóa theo quy định trừ trường hợp sản xuất rượu thủ công bán cho cơ sở có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại.
- Rượu bán thành phẩm nhập khẩu không phải dán tem.
ĐIỀU KIỆN VÀ THÀNH PHẦN HỒ SƠ XIN GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP
Điều kiện
Cơ sở pháp lý:
- Điều 8 – Nghị định 105/2017/NĐ-CP.
Nội dung:
- Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật => Thủ tục đã nêu bên trên
- Có dây chuyền máy móc, thiết bị, quy trình công nghệ sản xuất rượu đáp ứng quy mô dự kiến sản xuất.
- Bảo đảm các điều kiện về an toàn thực phẩm theo quy định.
- Bảo đảm các điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định.
- Đáp ứng các quy định về ghi nhãn hàng hóa rượu.
- Có cán bộ kỹ thuật có trình độ, chuyên môn phù hợp với ngành, nghề sản xuất rượu.
Cơ quan có thẩm quyền:
- Bộ Công Thương là cơ quan cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp có quy mô từ 03 triệu lít/năm trở lên;
- Sở Công Thương là cơ quan cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp có quy mô dưới 03 triệu lít/năm.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp theo Mẫu số 01;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Đối với rượu chưa có quy chuẩn kỹ thuật, cần cung cấp 1 trong các loại giấy tờ sau:
- Bản sao Bản công bố sản phẩm rượu;
- Bản sao Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy;
- Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm.
- Một trong các loại giấy tờ sau:
- Thực hành sản xuất tốt (GMP);
- Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP);
- Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm (ISO 22000);
- Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (EFS);
- Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC);
- Hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000);
- Bản sao Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường;
- Giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Bản sao Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
- Bản liệt kê tên hàng hóa rượu kèm theo bản sao nhãn hàng hóa rượu mà doanh nghiệp sản xuất hoặc dự kiến sản xuất;
- Bản sao bằng cấp, giấy chứng nhận chuyên môn và quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động của cán bộ kỹ thuật.
ĐIỀU KIỆN VÀ THÀNH PHẦN HỒ SƠ XIN CẤP GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
Điều kiện
Cơ sở pháp lý:
- Điều 9 – Nghị định 105/2017/NĐ-CP.
Nội dung:
- Là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật;
- Bảo đảm các điều kiện về an toàn thực phẩm và ghi nhãn hàng hóa rượu theo quy định.
Cơ quan có thẩm quyền:
Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo Mẫu số 01;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh;
- Đối với rượu chưa có quy chuẩn kỹ thuật, cần cung cấp 1 trong các loại giấy tờ sau:
- Bản sao Bản công bố sản phẩm rượu;
- Bản sao Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy;
- Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm.
- Bản sao Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Lưu ý: Trừ trường hợp đối với cơ sở thuộc loại kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ theo quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm thì không cần các giấy tờ tại mục 3, 4.
ĐIỀU KIỆN VÀ THÀNH PHẦN HỒ SƠ XIN CẤP GIẤY PHÉP PHÂN PHỐI RƯỢU
Điều kiện
Cơ sở pháp lý:
- Điều 11 – Nghị định 105/2017/NĐ-CP.
- Nghị định 17/2020/NĐ-CP
Nội dung:
- Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật;
- Có hệ thống phân phối rượu trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên (đã bao gồm địa bàn doanh nghiệp đặt trụ sở chính);
- Tại mỗi địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phải có ít nhất 01 thương nhân bán buôn rượu;
- Trường hợp doanh nghiệp có thành lập chi nhánh hoặc địa điểm kinh doanh ngoài trụ sở chính để kinh doanh rượu thì không cần có xác nhận của thương nhân bán buôn rượu.
Cơ quan có thẩm quyền: Bộ Công Thương
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép phân phối rượu theo Mẫu số 01;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Tài liệu về hệ thống phân phối rượu gồm một trong hai loại sau:
- Bản sao hợp đồng nguyên tắc, thư xác nhận hoặc bản cam kết tham gia hệ thống phân phối rượu kèm bản sao Giấy phép bán buôn rượu của thương nhân dự kiến tham gia hệ thống phân phối rượu;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh của doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp để kinh doanh rượu.
- Tài liệu liên quan đến nhà cung cấp rượu:
- Bản sao các văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu khác hoặc nhà cung cấp rượu ở nước ngoài, trong đó ghi rõ các loại rượu dự kiến kinh doanh phù hợp với hoạt động của các nhà cung cấp rượu;
- Trường hợp nhà cung cấp rượu là thương nhân trong nước cần có bản sao Giấy phép sản xuất rượu hoặc Giấy phép phân phối rượu.
ĐIỀU KIỆN VÀ THÀNH PHẦN HỒ SƠ XIN CẤP GIẤY PHÉP BÁN BUÔN RƯỢU
Điều kiện
Cơ sở pháp lý:
- Điều 12- Nghị định 105/2017/NĐ-CP.
- Nghị định 17/2020/NĐ-CP
Nội dung:
- Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật;
- Có hệ thống bán buôn rượu trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính với ít nhất 01 thương nhân bán lẻ rượu;
- Trường hợp doanh nghiệp có thành lập chi nhánh hoặc địa điểm kinh doanh ngoài trụ sở chính để kinh doanh rượu thì không cần có xác nhận của thương nhân bán lẻ rượu.
- Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán buôn rượu khác.
Cơ quan có thẩm quyền: Sở Công thương
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán buôn rượu theo Mẫu số 01;
- Bản sao Giấy, chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Tài liệu về hệ thống bán buôn rượu gồm một trong hai loại sau:
- Bản sao hợp đồng nguyên tắc, thư xác nhận hoặc bản cam kết tham gia hệ thống bán buôn rượu kèm bản sao Giấy phép bán lẻ rượu của thương nhân dự kiến tham gia hệ thống bán buôn rượu;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh của doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp để kinh doanh rượu.
- Tài liệu liên quan đến nhà cung cấp rượu:
- Bản sao các văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất trong nước, thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn khác, trong đó ghi rõ các loại rượu dự kiến kinh doanh phù hợp với hoạt động của thương nhân sản xuất, thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn khác;
- Bản sao Giấy phép sản xuất rượu, Giấy phép phân phối hoặc Giấy phép bán buôn rượu của các nhà cung cấp rượu.
ĐIỀU KIỆN VÀ THÀNH PHẦN HỒ SƠ XIN CẤP GIẤY PHÉP BÁN LẺ RƯỢU
Điều kiện
Cơ sở pháp lý:
- Điều 13- Nghị định 105/2017/NĐ-CP.
- Nghị định 17/2020/NĐ-CP
Nội dung:
- Là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật;
- Có quyền sử dụng hợp pháp địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng;
- Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán buôn rượu.
Cơ quan có thẩm quyền: Sở Công thương
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ rượu theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh.
- Bản sao hợp đồng thuê/mượn hoặc tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp pháp cơ sở dự kiến làm địa điểm bán lẻ.
- Bản sao văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán buôn rượu.
ĐIỀU KIỆN BÁN RƯỢU TIÊU DÙNG TẠI CHỖ
Cơ sở pháp lý:
- Điều 14- Nghị định 105/2017/NĐ-CP.
- Nghị định 17/2020/NĐ-CP
Nội dung:
- Là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật;
- Có quyền sử dụng hợp pháp địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng và có đăng ký bán rượu tiêu dùng tại chỗ với Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện nơi thương nhân đặt cơ sở kinh doanh;
- Rượu tiêu dùng tại chỗ phải được cung cấp bởi thương nhân có Giấy phép sản xuất, phân phối, bán buôn hoặc bán lẻ rượu;
- Trường hợp thương nhân tự sản xuất rượu để bán tiêu dùng tại chỗ thì phải có Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp hoặc Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo quy định tại Nghị định này,
THỦ TỤC XIN CẤP MỚI GIẤY PHÉP SẢN XUẤT, PHÂN PHỐI, BÁN BUÔN VÀ BÁN LẺ RƯỢU
Hình thức nộp hồ sơ:
- Trực tiếp
- Bằng đường bưu điện
Đối với việc sản xuất, phân phối, bán buôn rượu
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, thẩm định và cấp giấy phép cho thương nhân;
- Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày, làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu bổ sung.
Đối với việc sản xuất rượu thủ công và giấy phép bán lẻ rượu
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, thẩm định và cấp giấy phép cho thương nhân;
- Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu bổ sung.
NHẬP KHẨU RƯỢU
Quy định chung
- Doanh nghiệp có Giấy phép phân phối rượu được phép nhập khẩu rượu và phải chịu trách nhiệm về chất lượng, an toàn thực phẩm của rượu nhập khẩu. Trường hợp nhập khẩu rượu bán thành phẩm, doanh nghiệp chỉ được bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp.
- Doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp được phép nhập khẩu hoặc ủy thác nhập khẩu rượu bán thành phẩm để sản xuất rượu thành phẩm.
- Phải được ghi nhãn hàng hóa, dán tem rượu;
- Tuân thủ các quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm;
- Rượu chỉ được nhập khẩu vào Việt Nam qua các cửa khẩu quốc tế.
Điều kiện nhập khẩu rượu có độ cồn dưới 5,5 độ
1. Đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1, 2 Điều 31a của Nghị định này.
2. Rượu chỉ được nhập khẩu vào Việt Nam qua các cửa khẩu quốc tế;
3. Đăng ký với Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, nơi thương nhân đặt trụ sở chính trước khi tiến hành hoạt động kinh doanh theo Mẫu số 14 Mục II tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp có thay đổi nội dung đã đăng ký phải thực hiện đăng ký bổ sung.
Lưu ý: Các quy định trên được áp dụng cho RƯỢU CÓ ĐỘ CỒN TỪ 5,5 ĐỘ TRỞ LÊN
Quý khách liên hệ lại theo thông tin dưới đây để Việt Luật hỗ trợ.
Hãy gọi cho chúng tôi theo số:
Tổng đài: 028.7777.5678 (30 lines)
Điện thoại di động (Zalo/Viber): 0934234777 – 0938234777 – 0936234777
Email: [email protected]