Những nhà đầu tư người ngoài muốn góp vốn đầu tư thông qua hình thức nhận chuyển nhượng vào các doanh nghiệp tại Việt Nam là điều không còn xa lạ trong xu hướng hội nhập thị trường thế giới hiện nay.
Nhằm giúp các tổ chức kinh tế, nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có nhu cầu chuyển nhượng, nhận chuyển nhượng vốn hiểu rõ hơn về thủ tục chuyển nhượng vốn cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và thủ tục đăng ký thành viên sau khi chuyển nhượng vốn, Công ty Việt Luật giới thiệu bài viết tư vấn về các nội dung dưới đây:

Xem thêm:
- Dịch vụ kế toán trọn gói cho doanh nghiệp năm 2019
- Các công việc mà kế toán – nhân sự cần làm trong tháng 10/2019
- Các giao dịch mà doanh nghiệp được phép sử dụng ngoại hối
- Thành lập công ty năm 2019 cần đặc biệt lưu ý!
- Thủ tục thành lập doanh nghiệp năm 2019
- Pháp luật mới quy định về con dấu doanh nghiệp như thế nào?
I. Căn cứ pháp lý
- Luật Doanh nghiệp năm 2014;
- Luật Đầu tư năm 2014;
- Nghị định số 108/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 78/2015/NĐ-CP;
- Nghị định 118/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
- Quy chế Góp vốn, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài trong các doanh nghiệp Việt Nam (Ban hành kèm theo Quyết định số 88/2009/QĐ-TTg ngày 18 tháng 6 năm 2009).
II. Định nghĩa nhà đầu tư nước ngoài
Trước tiên, cần phân biệt được hai khái niệm người nước ngoài và nhà đầu tư nước ngoài. Có thể giải nghĩa theo cách sau:
- Người nước ngoài được hiểu là người mang giấy tờ xác định quốc tịch nước ngoài và người không quốc tịch nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
- Nhà đầu tư nước ngoài được hiểu là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.
III. Hình thức chuyển nhượng vốn
Dựa trên quy định pháp luật Việt Nam hiện hành, nhà đầu tư nước ngoài sẽ nhận chuyển nhượng vốn từ các thành viên trong Công ty TNHH, từ các cổ đông trong Công ty Cổ phần theo các hình thức chuyển nhượng vốn sau:
- Nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của công ty cổ phần và trở thành cổ đông công ty;
- Nhà đầu tư nước ngoài Mua phần vốn góp của các thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn để trở thành thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn;
- Nhà đầu tư nước ngoài Mua phần vốn góp của thành viên góp vốn trong công ty hợp danh để trở thành thành viên góp vốn của công ty hợp danh;
- Nhà đầu tư nước ngoài Mua phần vốn góp của thành viên tổ chức kinh tế khác.
IV. Thủ tục đăng ký chuyển nhượng vốn
1. Điều kiện để nhà đầu tư nước ngoài tham gia mua cổ phần, phần vốn góp
Nhà đầu tư nước ngoài cần đáp ứng các điều kiện để tham gia mua cổ phần, vốn góp:
- Phải đáp ứng những điều kiện quy định trong điều lệ của doanh nghiệp mà nhà đầu tư nước ngoài tham gia mua cổ phần, vốn góp;
- Có tài khoản cá nhân/tài khoản vốn đầu tư mở tại ngân hàng thương mại tại Việt Nam,
- Bản sao Hộ chiếu hợp đối với với nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân;
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác chứng minh tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức.
2. Nhà đầu tư thực hiện thủ tục đăng ký mua cổ phần, phần vốn góp
Nhà đầu tư nước ngoài phải thực hiện thủ tục đăng ký mua cổ phần, vốn góp để được chuyển nhượng vốn cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam nếu thuộc các trường hợp tại Điều 26 Luật đầu tư 2014; Điều 46 Nghị định 118/2015/NĐ-CP.
- Tổ chức kinh tế hoạt động trong ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài;
- Việc mua cổ phần, phần vốn góp dẫn đến nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 23 Luật đầu tư 2014 nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên của tổ chức kinh tế.
Nếu nhà đầu tư nước ngoài không thuộc trường hợp trên đây thì chỉ cần thực hiện thủ tục thay đổi cổ đông, thành viên theo quy định của pháp luật khi góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế.
3. Thành phần hồ sơ
Khi muốn làm thủ tục chuyển nhượng vốn cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam cần có những tài liệu sau đây:
- Văn bản đăng ký mua cổ phần, phần vốn góp. Văn bản này gồm những nội dung: thông tin về tổ chức kinh tế mà nhà đầu tư nước ngoài dự kiến mua cổ phần, phần vốn góp; tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài sau khi góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế);
- Đối với nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
- Đối với nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức: Bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư là tổ chức.
4. Thủ tục đăng ký mua cổ phần, phần vốn góp
(Điều 26 Luật đầu tư 2014)
Nhà đầu tư chuẩn bi đầy đủ các giấy tờ và nộp hồ sơ đăng ký mua cổ phần, phần vốn góp theo quy định cho Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính;
Trường hợp hồ sơ đáp ứng điều kiện, Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo bằng văn bản trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Sau khi nhận được thông báo, nhà đầu tư thực hiện thủ tục thay đổi cổ đông, thành viên theo quy định của pháp luật.
Trường hợp không đáp ứng điều kiện, Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.
V. Thủ tục thay đổi thành viên
1. Thay đổi thành viên với Công ty TNHH
(Điều 45 Nghị định 78/2015/NĐ-CP)
- Công ty TNHH gửi Thông báo thay đổi thành viên đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đã đăng ký.
Kèm theo hồ sơ gồm có:
- Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh đã hoàn tất việc chuyển nhượng;
- Bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác;
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực hợp lệ;
- Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đối với trường hợp quy định tại Điều 26 Luật Đầu tư 2014.
2. Thay đổi thành viên đối với Công ty Cổ phần
(Điều 52 Nghị định 78/2015/NĐ-CP sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 108/2018/NĐ-CP, Điều 32 Luật doanh nghiệp 2014)
- Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp phải Thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thay đổi.
Kèm theo thông báo gồm có:
- Quyết định và Bản sao hợp lệ Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài;
- Danh sách thông tin của các cổ đông khi đã thay đổi;
- Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng;
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực hợp lệ;
- Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đối với trường hợp quy định tại Điều 26 Luật Đầu tư;
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT).
Phòng Đăng ký kinh xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và thực hiện thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo.
Bằng các nội dung tư vấn trên, Công ty Việt Luật mong rằng có thể giúp khách hàng nắm rõ được những quy định pháp luật hiện hành khi thực hiện thủ tục chuyển nhượng vốn cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Mọi thắc mắc giải đáp xin vui lòng liên hệ để được nhận tư vấn tốt hơn.