Thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH MTV được tiến hành khi chủ sở hữu có nhu cầu chuyển nhượng toàn bộ vốn điều lệ cho một cá nhân hoặc một tổ chức. Việc chuyển nhượng vốn và thay đổi nội dung đăng ký Doanh nghiệp được tiến hành theo quy định của pháp luật Doanh nghiệp, các quy định về thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp (trường hợp chủ sở hữu là tổ chức)… Bài viết dưới đây sẽ giúp quý bạn đọc nắm rõ quy trình thay đổi chủ sở hữu.
1. Trình tự, thủ tục khi thay đổi chủ sở hữu
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ, thành phần hồ sơ:
- Thông báo thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do chủ sở hữu hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu cũ và chủ sở hữu mới hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu mới ký;
- Bản sao Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công ty;
- Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng phần vốn góp;
- Giấy ủy quyền nộp hồ sơ;
- Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền (đối với trường hợp bên nhận chuyển nhượng là tổ chức).
Ngoài những giấy tờ trên, quý khách cần cung cấp thêm những giấy tờ sau:
a/ Đối với trường hợp bên nhận chuyển nhượng là cá nhân, giấy tờ cần cung cấp:
- Bản sao y chứng thực CCCD/Hộ chiếu của chủ sở hữu mới;
- Địa chỉ thường trú và địa chỉ liên lạc phải đủ 4 cấp;
- Nếu cá nhân là người nước ngoài thì cần Hộ chiếu sao y chứng thực (đầy đủ các trang); địa chỉ ở nước ngoài và địa chỉ liên lạc tại Việt Nam;
- Số điện thoại, email (nếu có).
b/ Đối với trường hợp bên nhận chuyển nhượng là tổ chức, giấy tờ cần cung cấp bao gồm:
- Đối với tổ chức được thành lập theo pháp luật Việt Nam: bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản sao CCCD/Hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền phần vốn góp.
- Đối với tổ chức được thành lập ở nước ngoài:
- Bản sao y chứng thực Giấy chứng nhận thành lập (đã được Hợp pháp hóa lãnh sự)
- Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư (Quý khách tham khảo thủ tục tại Thủ tục góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp năm 2023)
- Bản sao y CCCD/Hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền phần vốn góp.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch – Đầu tư nơi công ty đặt trụ sở
Thời gian giải quyết: 3-5 ngày làm việc.
2. Khai thuế thu nhập cá nhân, khai thuế thu nhập Doanh nghiệp khi thay đổi chủ sở hữu
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày phát sinh việc chuyển nhượng, cá nhân/tổ chức chuyển nhượng phải khai thuế.
a/ Đối với cá nhân cư trú:
Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân chuyển nhượng vốn Mẫu 04/CNV-TNCN;
- Hợp đồng chuyển nhượng vốn;
- Bản sao y Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Chứng từ thanh toán.
Cá nhân trực tiếp nộp hồ sơ khai thuế hoặc công ty khai thay. Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp áp dụng theo Biểu thuế toàn phần với thuế suất là 20%;
b/ Đối với cá nhân không cư trú
- Cá nhân không cư trú có thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp tại Việt Nam không phải khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế mà tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng thực hiện khấu trừ thuế theo hướng dẫn tại điểm e, khoản 1, Điều 25 Thông tư 111/2013 và khai thuế theo từng lần phát sinh
“Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn góp của cá nhân không cư trú có trách nhiệm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo thuế suất 0,1% trên giá chuyển nhượng vốn góp.”
c/ Trường hợp bên chuyển nhượng là tổ chức thì phải khai thuế thu nhập Doanh nghiệp, thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp Mẫu số 05/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC;
- Hợp đồng chuyển nhượng vốn;
- Bảo sao y Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Chứng từ (nếu có).
Hãy gọi cho chúng tôi theo số:
Tổng đài: 028.7777.5678 (30 lines)
Điện thoại di động (Zalo/Viber): 0934234777 – 0938234777 – 0936234777
Email: [email protected]