Thủ tục góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của Nhà đầu tư nước ngoài là một trong những hình thức đầu tư được quy định tại Khoản 2 – Điều 21 – Luật Đầu tư 2020. Ngoài hình thức đầu tư trực tiếp bằng việc đăng ký thực hiện dự án đầu tư thì các Nhà đầu tư có thể góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế đã thành lập trước đó theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Việt Luật xin mời quý bạn đọc tìm hiểu nhưng điểm cần lưu ý của thủ tục trên trong bài viết dưới đây.
A. Điều kiện để Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp
Theo quy định tại Khoản 2 – Điều 24 – Luật Đầu tư 2020, việc nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế phải đáp ứng các quy định, điều kiện sau đây:
- Điều kiện tiếp cận thị trường, bao gồm:
- Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế;
- Hình thức đầu tư;
- Phạm vi hoạt động đầu tư;
- Năng lực của nhà đầu tư; đối tác tham gia thực hiện hoạt động đầu tư;
- Điều kiện khác theo quy định tại luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Bảo đảm quốc phòng, an ninh;
- Quy định của pháp luật về đất đai về điều kiện nhận quyền sử dụng đất, điều kiện sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới, xã, phường, thị trấn ven biển.
B. Trình tự, thủ tục Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp
Bước 1: Việt Luật tư vấn các quy định, báo khách tài liệu cần chuẩn bị bao gồm:
Tùy vào trường hợp Nhà đầu tư là cá nhân hoặc tổ chức thì hồ sơ cần cung cấp theo bảng dưới đây:
Đối với Nhà đầu tư là cá nhân | Đối với Nhà đầu tư là tổ chức |
Bản sao y Hộ chiếu đầy đủ các trang | Bản sao y Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động |
Bản dịch thuật có công chứng Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động | |
Bản sao y Hộ chiếu đầy đủ các trang của người đại diện theo ủy quyền phần vốn góp |
Bước 2: Việt Luật soạn hồ sơ theo nhu cầu của khách hàng
Bước 3: Việt Luật nộp hồ sơ tại Cơ quan có thẩm quyền
Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đăng ký góp vốn theo mẫu A.I.7 – Thông tư 03/2021/TT-BKHDT;
- Bản sao y Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của tổ chức kinh tế có Nhà đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp;
- Văn bản thỏa thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp giữa nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế nhận góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp;
- Các tài liệu được liệt kê tại Bước 1;
- Văn bản kê khai (kèm theo bản sao) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế nhận vốn góp, cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài (nếu tổ chức kinh tế nhận vốn góp, cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, điều kiện sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới, xã, phường, thị trấn ven biển, khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh, trừ tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế được thành lập theo quy định của Chính phủ).
Thời gian xử lý hồ sơ:
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký đầu tư xem xét việc đáp ứng điều kiện góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp thông báo cho nhà đầu tư.
- Trường hợp tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới và xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh, cơ quan đăng ký đầu tư thực hiện thủ tục sau:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ cơ quan đăng ký đầu tư lấy ý kiến của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an;
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ quan đăng ký đầu tư, Bộ Quốc phòng và Bộ Công an có ý kiến về việc đáp ứng điều kiện bảo đảm quốc phòng, an ninh đối với tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp; quá thời hạn yêu cầu mà không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý việc đáp ứng điều kiện bảo đảm quốc phòng, an ninh đối với tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký đầu tư xem xét việc đáp ứng điều kiện góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và căn cứ ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an để thông báo cho nhà đầu tư.
Bước 4: Việt Luật thay mặt khách hàng nhận kết quả
Kết quả: Thông báo về việc đáp ứng điều kiện góp vốn/mua cổ phần/mua phần vốn góp của Nhà đầu tư nước ngoài
C. Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh tương ứng với việc Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp
Sau khi nhận kết quả thì Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tiến hành thủ tục tương ứng ví dụ như:
- Thay đổi chủ sở hữu (tham khảo thủ tục tại Thay đổi chủ sở hữu công ty mới nhất);
- Thay đổi thành viên (tham khảo thủ tục tại Thay đổi thành viên công ty TNHH);
- Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp (tham khảo thủ tục tại Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp mới nhất);
- Thay đổi cổ đông (tham khảo thủ tục tại Thủ tục thay đổi cổ đông trong công ty cổ phần năm 2023.)
Ngoài thành phần hồ sơ được cung cấp trong các bài viết trên, hồ sơ thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh kèm thêm bản sao y chứng thực kết quả chấp thuận Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.
Mọi thắc mắc, quý khách liên hệ lại để được hỗ trợ.
Hãy gọi cho chúng tôi theo số:
Tổng đài: 028.7777.5678 (30 lines)
Điện thoại di động (Zalo/Viber): 0934234777 – 0938234777 – 0936234777
Email: [email protected]