Thủ tục thành lập công ty sản xuất phân bón

Việt Nam sản xuất được khoảng 7,6 triệu tấn phân bón/năm, đáp ứng được 76% nhu cầu trong nước. Tuy nhiên, đây là ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, do đó, khi có dự định thành lập công ty sản xuất phân bón, bạn cần đáp ứng điều kiện gì? Quy trình ra sao? Mời bạn đọc tham khảo trong bài viết dưới đây.

Tham khảo thêm: Dịch vụ thành lập công ty trọn gói và Dịch vụ thành lập công ty nước ngoài

Điều kiện sản xuất phân bón
Điều kiện sản xuất phân bón

ĐIỀU KIỆN CẦN ĐÁP ỨNG SẢN XUẤT PHÂN BÓN

Theo quy định tại Điều 41 – Luật Trồng trọt 2018 được hướng dẫn bởi Điều 12 – Nghị định 84/2019/NĐ-CP thì tổ chức, cá nhân sản xuất phân bón phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón bao gồm:

  • Có địa điểm sản xuất, diện tích nhà xưởng phù hợp với quy mô sản xuất, cụ thể:
    • Khu sản xuất có tường, rào ngăn cách với bên ngoài; có nhà xưởng kết cấu vững chắc;
    • Tường, trần, vách ngăn, cửa bảo đảm yêu cầu về kiểm soát chất lượng.
  • Có dây chuyền, máy móc, thiết bị phù hợp với quy trình sản xuất từng loại, dạng phân bón, cụ thể:
    • Dây chuyền, máy móc, thiết bị sản xuất phân bón phải phù hợp với quy trình sản xuất từng loại phân bón, dạng phân bón
  • Có phòng thử nghiệm hoặc có hợp đồng với tổ chức thử nghiệm được chỉ định để đánh giá các chỉ tiêu chất lượng phân bón do mình sản xuất, cụ thể:
    • Có phòng thử nghiệm được công nhận phù hợp với tiêu chuẩn ISO 17025 hoặc có hợp đồng với tổ chức thử nghiệm được chỉ định theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trừ các cơ sở chỉ hoạt động đóng gói phân bón.
  • Có hệ thống quản lý chất lượng phù hợp và được cập nhật với tiêu chuẩn do tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế ban hành về quản lý chất lượng, cụ thể:
    • Có hệ thống quản lý chất lượng được công nhận phù hợp với ISO 9001 hoặc tương đương, đối với cơ sở mới thành lập, muộn nhất sau 01 năm kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón.
  • Có khu vực chứa nguyên liệu và khu vực thành phẩm riêng biệt;
  • Người trực tiếp điều hành sản xuất phải có trình độ từ đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành về trồng trọt, bảo vệ thực vật, nông hóa thổ nhưỡng, khoa học đất, nông học, hóa học, sinh học.

QUY TRÌNH THÀNH LẬP CÔNG TY SẢN XUẤT PHÂN BÓN

Dịch vụ thành lập doanh nghiệp
Dịch vụ thành lập doanh nghiệp

Bước 1: Việt Luật tư vấn các quy định có liên quan

Bước 2: Thành lập doanh nghiệp có chức năng sản xuất phân bón

Mã ngành tham khảo

STT Tên ngành Mã ngành
1 Sản xuất phân bón và hợp chất ni tơ
– Chi tiết: Sản xuất phân bón
2012

Tài liệu cần cung cấp:

  • Đối với chủ sở hữu/thành viên/cổ đông là cá nhân:
    • Bản sao y CCCD/Hộ chiếu
  • Đối với chủ sở hữu/thành viên/cổ đông là tổ chức:
    • Bản sao y Giấy phép thành lập/Quyết định thành lập;
    • Bản sao y CCCD/Hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền.

Thông tin cần chuẩn bị khi thành lập doanh nghiệp

  1. Loại hình doanh nghiệp: công ty TNHH (một thành viên hoặc 2 thành viên trở lên); cổ phần
  2. Tên doanh nghiệp: Việt Luật hỗ trợ tra cứu miễn phí (Tham khảo thêm Cách đặt tên Doanh nghiệp mới nhất)
  3. Trụ sở công ty: có đầy đủ số nhà, 4 cấp hành chính, có số điện thoại liên lạc
  4. Vốn điều lệ: đăng ký theo khả năng tài chính của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông (Tham khảo thêm Vốn điều lệ công ty – Những điều cần biết)

Thành phần hồ sơ

Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên:

  • Đơn đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp công ty TNHH MTV (Phụ lục I-2);
  • Điều lệ công ty.

Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên:

  • Đơn đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp công ty TNHH 2 thành viên trở lên (Phụ lục I-3);
  • Điều lệ công ty;
  • Danh sách thành viên (Phụ lục I-6)

Đối với công ty cổ phần:

  • Đơn đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp công ty cổ phần (Phụ lục I-4);
  • Điều lệ công ty;
  • Danh sách cổ đông sáng lập (Phụ lục I-7)

Đối với công ty hợp danh

  • Đơn đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
  • Dự thảo điều lệ doanh nghiệp;
  • Danh sách thành viên công ty hợp danh;

Đối với doanh nghiệp tư nhân

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp tư nhân.

Lưu ý:

Đối với trường hợp chủ sở hữu, thành viên, cổ đông là tổ chức => Bổ sung thêm 2 văn bản sau:

  • Văn bản ủy quyền phần vốn góp;
  • Danh sách đại diện theo ủy quyền (Phụ lục I-10).

Trường hợp người đại diện theo pháp luật không nộp hồ sơ => Bổ sung thêm “Giấy ủy quyền”.

Nộp hồ sơ tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

Phí đăng bố cáo: 100.000 đồng/lần

Bước 3: Xin giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón

Cơ quan có thẩm quyền

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Tài liệu cần cung cấp

  • Bản thuyết minh về điều kiện sản xuất phân bón theo mẫu Phụ lục 09 tại Phụ lục I;
  • Bản chụp bằng tốt nghiệp đại học trở lên của người trực tiếp điều hành sản xuất.
  • Bản sao y Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp ở Bước 2.

Thời gian xử lý

  • Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền thẩm định nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ đạt yêu cầu thực hiện kiểm tra thực tế điều kiện sản xuất phân bón, việc thực hiện nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sản xuất phân bón và lập biên bản kiểm tra;
  • rường hợp tổ chức, cá nhân sản xuất phân bón không đáp ứng điều kiện, phải thực hiện khắc phục, sau khi khắc phục có văn bản thông báo đến cơ quan có thẩm quyền để tổ chức kiểm tra nội dung đã khắc phục. Trường hợp kết quả kiểm tra đạt yêu cầu, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón.
  • Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

NHỮNG CÔNG VIỆC CẦN LÀM SAU KHI THÀNH LẬP CÔNG TY SẢN XUẤT PHÂN BÓN

Khắc dấu

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 thì Doanh nghiệp không phải thông báo mẫu dấu trước khi sử dụng. Việc quản lý và lưu giữ dấu doanh nghiệp thực hiện theo quy định của Điều lệ công ty hoặc quy chế do doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc đơn vị khác của doanh nghiệp có dấu ban hành.

Con dấu thường có các thông tin như sau: tên doanh nghiệp, mã số thuế, địa chỉ, logo…

Nộp hồ sơ khai thuế ban đầu

Mỗi cơ quan thuế sẽ yêu cầu khác nhau, do đó, quý khách cần liên hệ trước với cơ quan thuế quản lý để hỏi về hồ sơ

Đăng ký chữ ký số (Token)

Đóng thuế qua mạng bằng phần mềm chữ ký số điện tử. Mỗi doanh nghiệp bắt buộc phải mua phần mềm chữ ký số điện tử này để phục vụ việc báo cáo và đóng thuế. Và cần kế toán của công ty là người thực hiện các thao tác đóng thuế cho doanh nghiệp.

Mở tài khoản ngân hàng, đăng ký nộp thuế điện tử, thông báo số tài khoản ngân hàng lên cơ quan thuế:

  • Quý khách liên hệ ngân hàng để tiến hành, hồ sơ thường bao gồm bản sao Giấy phép công ty, con dấu, giấy tờ pháp lý của người đại diện theo pháp luật.
  • Kế toán dùng phần mềm chữ ký số lựa chọn ngân hàng để đăng ký thuế điện tử cho doanh nghiệp, sau đó ngân hàng sẽ xác nhận trên hệ thống việc đăng ký thuế điện tử cho doanh nghiệp.

Treo bảng hiệu tại công ty

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 thì tên doanh nghiệp phải được viết hoặc gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp, theo đó có nghĩa là doanh nghiệp phải có nghĩa vụ gắn tên tại trụ sở chính, chi nhánh, văn  phòng đại diện.

Theo quy định tại Điểm c – Khoản 2 – Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư:

Việc không treo bảng hiệu tại trụ sở sẽ bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng

Có kế toán nội bộ hoặc sử dụng dịch vụ kế toán

  • Việc nộp tờ khai, quản lý sử dụng hóa đơn, báo cáo thuế, báo cáo tài chính… là những nghĩa vụ bắt buộc phải thực hiện trong suốt quá trình hoạt động của công ty;
  • Vi phạm hành chính về thuế có thể bị xử phạt bằng tiền, đóng mã số thuế… gây cản trở việc kinh doanh.

=> Cho nên việc công ty có kế toán nội bộ hoặc sử dụng dịch vụ kế toán là vô cùng quan trọng, nhằm thực hiện việc khai báo thuế đúng hạn, tránh vi phạm và có tiền lệ tốt để hỗ trợ cho việc kinh doanh đối với cơ quan quản lý thuế.

Dịch vụ kế toán 

  1. Nộp hồ sơ khai thuế ban đầu
  2. Nộp tờ khai lệ phí môn bài, nộp thuế môn bài;
  3. Đăng ký tài khoản ngân hàng, đăng ký nộp thuế điện tử;
  4. Thông báo phát hành hóa đơn; đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử;
  5. Thay mặt làm việc với cơ quan thuế.

Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử

Căn cứ theo quy định tại Điều 91 Luật Quản lý thuế 2019, quy định tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP và Thông tư 78/2021/TT-BTC thì doanh nghiệp bắt buộc phải sử dụng hóa đơn điện tử khi mua – bán hàng hóa, dịch vụ từ ngày 01/7/2022.

Theo dõi và nộp lệ phí môn bài hằng năm

Mức lệ phí môn bài dựa vào số vốn điều lệ đã đăng ký của công ty, chi tiết như sau:

Vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng 3.000.000 đồng/năm
Vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở xuống 2.000.000 đồng/năm
Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác 1.000.000 đồng/năm

Lưu ý: Hiện nay, theo quy định tại Nghị định 22/2020/NĐ-CP doanh nghiệp vừa và nhỏ được miễn lệ phí môn bài năm đầu tiên khi thành lập.

QUÝ KHÁCH VUI LÒNG LIÊN HỆ VIỆT LUẬT ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN CHI TIẾT:

Tòa nhà Số 2 Hoa Phượng, Phường 2, Quận Phú Nhuận, TP.HCM

Điện thoại: 028.7777.5678 (30 lines)

Hotline: 0934 234 777 (Ms Sương) – 0936 234 777 (Mr Mẫn)

Gửi thư tư vấn hoặc yêu cầu dịch vụ qua email: [email protected]

5/5 - (2 bình chọn)