Thành lập công ty quảng cáo vốn nước ngoài

Hiện nay, thị trường Việt Nam đã và đang thu hút rất nhiều nguồn vốn từ các Nhà đầu tư nước ngoài. Và quảng cáo là một trong những ngành nghề tiếp cận thị trường có điều kiện. Do đó, khi thành lập công ty quảng cáo vốn nước ngoài cần chú ý những gì, mời bạn đọc tham khảo trong bài viết dưới đây.

thành lập công ty quảng cáo vốn nước ngoài

CƠ SỞ PHÁP LÝ (kể từ ngày 20/06/2023)

  • Biểu cam kết của Việt Nam trong WTO;
  • Luật đầu tư 2020;
  • Luật Quảng cáo năm 2012;
  • Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/03/2021 hướng dẫn Luật đầu tư;
  • Nghị định 181/2013/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Quảng cáo
  • Nghị định 70/2021/NĐ-CP ngày 20/07/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 181/2013/NĐ-CP.

NHỮNG ĐIỂM LƯU Ý ĐẶC BIỆT KHI THÀNH LẬP CÔNG TY QUẢNG CÁO VỐN NƯỚC NGOÀI

Theo Biểu cam kết WTO thì việc Nhà đầu tư nước ngoài đăng ký hoạt động ngành quảng cáo chưa được phép thành lập công ty 100% vốn nước ngoài mà chỉ được liên doanh với đối tác Việt Nam.

Một số điểm cần lưu ý:

  • Tỷ lệ vốn nước ngoài nhỏ hơn 100%;
  • Đối tác Việt Nam là doanh nghiệp có chức năng quảng cáo;
  • Công ty liên doanh giữa Nhà đầu tư nước ngoài và đối tác Việt Nam không được quảng cáo thuốc lá, trường hợp quảng cáo rượu thì cần tuân thủ theo quy định của pháp luật Việt Nam.

THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY QUẢNG CÁO VỐN NƯỚC NGOÀI (kể từ ngày 20/06/2023)

Hiện nay, có 2 hình thức đầu tư kinh doanh dịch vụ quảng cáo của Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam là:

  1. Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế;
  2. Góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế có kinh doanh dịch vụ quảng cáo.

CÁCH 1: ĐẦU TƯ THÀNH LẬP TỔ CHỨC KINH TẾ

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Tài liệu cần cung cấp:

Đối với nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân

  • Bản sao có chứng thực hộ chiếu của nhà đầu tư (đầu đủ các trang)
  • Chứng thư ngân hàng
  • Hợp đồng thuê văn phòng và các tài liệu khác có liên quan (01 bản).

Đối với nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế

  • Giấy phép kinh doanh và Danh sách giám đốc (02 bản)
  • Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Hộ chiếu của người đại diện ủy quyền phần vốn góp tại Việt Nam (03 bản)
  • Đề xuất dự án đầu tư  (01 bản)
  • Hợp đồng thuê văn phòng và các tài liệu khác có liên quan (01 bản)

Đối với đối tác Việt Nam:

  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
  • Chứng thư ngân hàng hoặc báo cáo tài chính 2 năm gần nhất;
  • Bản sao y chứng thực CCCD/Hộ chiếu của người đại diện phần vốn góp.

Lưu ý:

  • Tài liệu nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang Tiếng Việt và chứng thực bản dịch.
  • Tài liệu Việt Nam phải được sao y chứng thực.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền

Cơ quan có thẩm quyền:

  • Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
  • Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Thành phần hồ sơ:

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
  • Đề xuất dự án đầu tư
    • Nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư;
    • Mục tiêu đầu tư;
    • Quy mô đầu tư;
    • Vốn đầu tư và phương án huy động vốn;
    • Địa điểm, thời gian, tiến độ thực hiện tại địa điểm thực hiện dự án;
    • Nhu cầu về lao động;
    • Đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư;
    • Tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
    • Đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có).
  • Văn bản ủy quyền của Nhà đầu tư cho người đại diện nộp hồ sơ.
  • Các tài liệu cần cung cấp như đã nêu tại bước 1.

Ngoài ra:

  • Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
  • Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư.

Thời gian: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.

Bước 3: Nhận kết quả

Nếu hồ sơ đáp ứng đủ các điều kiện dưới đây thì kết quả nhận được là Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC):

  1. Không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định tại Điều 6 của Luật Đầu tư và điều ước quốc tế về đầu tư;
  2. Có địa điểm thực hiện dự án đầu tư được xác định trên cơ sở bản sao hợp lệ giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc bản sao hợp lệ thỏa thuận thuê địa điểm hoặc văn bản, tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
  3. Dự án đầu tư phù hợp với các quy hoạch;
  4. Đáp ứng điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định;
  5. Đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Bước 4: Nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi thành lập công ty quảng cáo vốn nước ngoài

Thành phần hồ sơ bao gồm:

  • Đơn đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
  • Điều lệ công ty;
  • Danh sách thành viên/cổ đông;
  • Danh sách người đại diện theo pháp luật/đại diện theo ủy quyền (đối với đối tác VN và NĐT là tổ chức);
  • Quyết định ủy quyền phần vốn góp (đối với đối tác VN và NĐT là tổ chức);
  • Giấy ủy quyền nộp hồ sơ (trường hợp người đại diện theo pháp luật không nộp được);
  • Bản sao y Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ở Bước 3;
  • Bản sao y các giấy tờ pháp lý đã nêu tại Bước 1.

Thời gian xử lý: 5 – 7 ngày làm việc nếu hồ sơ hợp lệ

Cơ quan xử lý:

  • Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
  • Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Bước 5: Nhận kết quả

Nếu hồ sơ hợp lệ, kết quả là Giấy chứng nhận đăng ký Doanh nghiệp (ERC) thể hiện đầy đủ thông tin, ngành, nghề kinh doanh sẽ được hiển thị trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Bước 6: Đóng tiền đăng bố cáo Doanh nghiệp và làm con dấu

Bước 7: Thực hiện những công việc cần làm sau khi có Giấy phép

Tham khảo chi tiết tại Những việc cần làm sau khi có Giấy phép

CÁCH 2: ĐĂNG KÝ GÓP VỐN, MUA CỔ PHẦN, MUA PHẦN VỐN GÓP TẠI CÔNG TY CÓ CHỦ SỞ HỮU/THÀNH VIÊN/CỔ ĐÔNG CÓ CHỨC NĂNG QUẢNG CÁO

Bước 1: Chuẩn bị tài liệu

* Nhà đầu tư là tổ chức

  1. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước/Hộ chiếu của người Việt Nam (03)
  2. Giấy phép kinh doanh của công ty nước ngoài (02 bản)
  3. Hộ chiếu của người đại diện ủy quyền phần vốn góp tại Việt Nam (03 bản)

 * Nhà đầu tư là cá nhân

  1. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước/Hộ chiếu của người Việt Nam (03)
  2. Hộ chiếu của nhà đầu tư (03 bản)

Lưu ý: 

  • Tài liệu nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang Tiếng Việt và chứng thực bản dịch.
  • Tài liệu Việt Nam phải được sao y chứng thực.

Bước 2: Nộp hồ sơ

  • Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp;
  • Văn bản cam kết góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp giữa Nhà đầu tư nước ngoài với chủ Doanh nghiệp hoặc với Doanh nghiệp;
  • Giấy tờ pháp lý của Nhà đầu tư nước ngoài;
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
  • Giấy ủy quyền nộp hồ sơ.

Bước 3: Nhận kết quả

Sau 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ => Kết quả nhận được sẽ là Thông báo về việc đáp ứng điều kiện góp vốn/mua cổ phần/mua phần vốn góp của Nhà đầu tư nước ngoài.

Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp

Bước 4: Nộp hồ sơ thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh (chuyển đổi loại hình, thay đổi thành viên, thay đổi cổ đông)

Đối với hồ sơ chuyển đổi loại hình:

Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

TNHH MTV sang TNHH 2 thành viên trở lên TNHH 2 thành viên trở lên sang Cổ Phần Cổ Phần sang TNHH 2 thành viên trở lên
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
Điều lệ công ty Điều lệ công ty Điều lệ công ty
Danh sách thành viên Danh sách cổ đông sáng lập Danh sách thành viên công ty
Quyết định của chủ sở hữu công ty về việc huy động thêm vốn góp của cá nhân, tổ chức khác (trường hợp góp vốn) Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài Nghị quyết và bản sao biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc chuyển đổi công ty
Giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên mới trong trường hợp huy động vốn góp của thành viên mới (trường hợp góp vốn) Quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên Hợp đồng chuyển nhượng (trường hợp chuyển nhượng)
Hợp đồng chuyển nhượng (trường hợp chuyển nhượng) Hợp đồng chuyển nhượng (trường hợp chuyển nhượng) Giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên mới trong trường hợp huy động vốn góp của thành viên mới (trường hợp góp vốn)
Giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên mới trong trường hợp huy động vốn góp của thành viên mới (trường hợp góp vốn)
Bản sao thông báo về việc đáp ứng điều kiện góp vốn/mua cổ phần/mua phần vốn góp của Nhà đầu tư nước ngoài.

Nếu thành viên mới là tổ chức:

  • Danh sách đại diện theo ủy quyền
  • Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền

 

Các tài liệu đã nêu tại Bước 1
Đối với trường hợp thay đổi thành viên

thay đổi chủ sở hữu công ty tnhh mtv

Thay đổi thành viên do huy động vốn từ cá nhân, tổ chức => Tăng vốn Thay đổi thành viên do chuyển nhượng vốn
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên về việc tăng vốn điều lệ và tiếp nhận thành viên mới  Hợp đồng chuyển nhượng vốn
Giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên mới của công ty

Nếu thành viên mới là tổ chức:

  • Danh sách đại diện theo ủy quyền
  • Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền
Bản sao thông báo về việc đáp ứng điều kiện góp vốn/mua cổ phần/mua phần vốn góp của Nhà đầu tư nước ngoài.
Các tài liệu đã nêu tại Bước 1
Thay đổi cổ đông

Tham khảo thêm tại Thay đổi cổ đông công ty cổ phần

Bước 7: Nhận kết quả

Nếu hồ sơ hợp lệ, kết quả nhận được là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Bước 6: Khai thuế thu nhập cá nhân/thu nhập doanh nghiệp do chuyển nhượng vốn

Tham khảo chi tiết tại: Khai thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng vốn góp

CÁC SẢN PHẨM DỊCH VỤ KHÔNG ĐƯỢC QUẢNG CÁO

  • Hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật.
  • Thuốc lá.
  • Rượu có nồng độ cồn từ 15 độ trở lên.
  • Sản phẩm sữa thay thế sữa mẹ dùng cho trẻ dưới 24 tháng tuổi, sản phẩm dinh dưỡng bổ sung dùng cho trẻ dưới 06 tháng tuổi; bình bú và vú ngậm nhân tạo.
  • Thuốc kê đơn; thuốc không kê đơn nhưng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền khuyến cáo hạn chế sử dụng hoặc sử dụng có sự giám sát của thầy thuốc.
  • Các loại sản phẩm, hàng hóa có tính chất kích dục.
  • Súng săn và đạn súng săn, vũ khí thể thao và các loại sản phẩm, hàng hóa có tính chất kích động bạo lực.
  • Các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cấm quảng cáo khác do Chính phủ quy định khi có phát sinh trên thực tế.

HÀNH VI BỊ CẤM TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢNG CÁO

  • Quảng cáo những sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cấm quảng cáo.
  • Quảng cáo làm tiết lộ bí mật nhà nước, phương hại đến độc lập, chủ quyền quốc gia, an ninh, quốc phòng.
  • Quảng cáo thiếu thẩm mỹ, trái với truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục Việt Nam.
  • Quảng cáo làm ảnh hưởng đến mỹ quan đô thị, trật tự an toàn giao thông, an toàn xã hội.
  • Quảng cáo gây ảnh hưởng xấu đến sự tôn nghiêm đối với Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca, Đảng kỳ, anh hùng dân tộc, danh nhân văn hóa, lãnh tụ, lãnh đạo Đảng, Nhà nước.
  • Quảng cáo có tính chất kỳ thị dân tộc, phân biệt chủng tộc, xâm phạm tự do tín ngưỡng, tôn giáo, định kiến về giới, về người khuyết tật.
  • Quảng cáo xúc phạm uy tín, danh dự, nhân phẩm của tổ chức, cá nhân.
  • Quảng cáo có sử dụng hình ảnh, lời nói, chữ viết của cá nhân khi chưa được cá nhân đó đồng ý, trừ trường hợp được pháp luật cho phép.
  • Quảng cáo không đúng hoặc gây nhầm lẫn về khả năng kinh doanh, khả năng cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ; về số lượng, chất lượng, giá, công dụng, kiểu dáng, bao bì, nhãn hiệu, xuất xứ, chủng loại, phương thức phục vụ, thời hạn bảo hành của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã đăng ký hoặc đã được công bố.
  • Quảng cáo bằng việc sử dụng phương pháp so sánh trực tiếp về giá cả, chất lượng, hiệu quả sử dụng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của mình với giá cả, chất lượng, hiệu quả sử dụng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cùng loại của tổ chức, cá nhân khác.
  • Quảng cáo có sử dụng các từ ngữ “nhất”, “duy nhất”, “tốt nhất”, “số một” hoặc từ ngữ có ý nghĩa tương tự mà không có tài liệu hợp pháp chứng minh theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
  • Quảng cáo có nội dung cạnh tranh không lành mạnh theo quy định của pháp luật về cạnh tranh.
  • Quảng cáo vi phạm pháp luật về sở hữu trí tuệ.
  • Quảng cáo tạo cho trẻ em có suy nghĩ, lời nói, hành động trái với đạo đức, thuần phong mỹ tục; gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, an toàn hoặc sự phát triển bình thường của trẻ em.
  • Ép buộc cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện quảng cáo hoặc tiếp nhận quảng cáo trái ý muốn.
  • Treo, đặt, dán, vẽ các sản phẩm quảng cáo trên cột điện, trụ điện, cột tín hiệu giao thông và cây xanh nơi công cộng.

Để được tư vấn chi tiết, quý khách liên hệ lại theo thông tin dưới đây để được hỗ trợ.

Hãy gọi cho chúng tôi theo số: 
Tổng đài: 028.7777.5678 (30 lines)
Điện thoại di động (Zalo/Viber): 0934234777 – 0938234777 – 0936234777
Email: [email protected]

5/5 - (2 bình chọn)