Điều kiện, thủ tục thành lập trung tâm tập gym, thể hình…

Tập gym, thể hình có thể được xem là một hoạt động thể thao vì nó rèn luyện sức khỏe, thể chất, có tính cạnh tranh, kỹ thuật và được công nhận rộng rãi. Muốn thành lập trung tâm tập gym, thể hình… bạn cần đáp ứng điều kiện gì và thủ tục ra sao? Mời bạn đọc tham khảo trong bài viết dưới đây.

Tham khảo thêm: Dịch vụ thành lập công ty trọn gói và Dịch vụ thành lập công ty nước ngoài

ĐIỀU KIỆN KINH DOANH HOẠT ĐỘNG THỂ THAO CỦA DOANH NGHIỆP/HỘ KINH DOANH

Theo quy định tại Điều 55 – Luật Thể dục thể thao 2006 được sửa đổi bởi Khoản 24 Điều 1 Luật số 26/2018/QH14 có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2019 và hướng dẫn bởi Chương IV Nghị định 36/2019/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 14/06/2019 thì điều kiện để hoạt động thể thao là:

  1. Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
  2. Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao.

Về nhân viên

Nhân viên chuyên môn của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm:

Người hướng dẫn tập luyện thể thao

Phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:

  • Là huấn luyện viên hoặc vận động viên có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh;
  • Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh;
  • Được tập huấn chuyên môn thể thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Nhân viên cứu hộ.

Nhân viên y tế.

Về cơ sở vật chất

Theo quy định tại Điều 3 – Thông tư 10/2018/TT-BVHTTDL thì cơ sở cần đáp ứng các điều kiện sau:

Địa điểm tập luyện

  • Phòng tập luyện diện tích ít nhất 60 m2, Khoảng cách từ sàn đến trần ít nhất 2,8 m, không gian tập luyện phải bảo đảm thông thoáng. Khoảng cách giữa các trang thiết bị tập luyện bảo đảm từ 10cm đến 30cm;
  • Ánh sáng từ 150 lux trở lên;
  • Hệ thống âm thanh trong tình trạng hoạt động tốt;
  • Có khu vực vệ sinh, thay đồ, nơi để đồ dùng cá nhân cho người tập; có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế;
  • Nội quy bao gồm những nội dung chủ yếu sau: Giờ tập luyện, đối tượng tham gia tập luyện, các đối tượng không được tham gia tập luyện, biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện.

PHỤ LỤC 1

(Ban hành theo Thông tư số: 10/2018/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Danh Mục các trang thiết bị tổ chức tập luyện môn Thể dục thể hình và Fitness

TT

Trang thiết bị tập luyện

Số lượng

1

Máy chạy

01

2

Xe đạp

01

3

Giá tạ tập ngực

01

4

Giá tạ tập lưng

01

5

Giá tạ tập chân

01

6

Giá tạ tập tay

01

7

Giá gập bụng – lưng

01

8

Thảm mềm

01

9

Vòng thể dục

01

10

Dây leo

01

11

Bóng

01

12

Bục

01

13

Dây nhảy

01

14

Dây kéo lò so

01

15

Dây chun

01

16

Tạ tay

01

17

Thang gióng

01

18

Ghế thể dục

01

19

Hộp đựng bột xoa tay.

01

THỦ TỤC THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP/HỘ KINH DOANH LĨNH VỰC TẬP GYM, THỂ HÌNH

Dịch vụ thành lập doanh nghiệp
Dịch vụ thành lập doanh nghiệp

Bước 1: Việt Luật tư vấn các quy định có liên quan

Bước 2: Thành lập doanh nghiệp/hộ kinh doanh

Mã ngành tham khảo

STT Tên ngành Mã ngành
1 Hoạt động của các cơ sở thể thao
– chi tiết: Hoạt động của các phòng GYM, phòng YOGA (trừ hoạt động của các sàn nhảy)
9311

Tài liệu cần cung cấp:

  • Đối với chủ sở hữu/thành viên/cổ đông là cá nhân:
    • Bản sao y CCCD/Hộ chiếu
  • Đối với chủ sở hữu/thành viên/cổ đông là tổ chức:
    • Bản sao y Giấy phép thành lập/Quyết định thành lập;
    • Bản sao y CCCD/Hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền.

Thông tin cần chuẩn bị khi thành lập doanh nghiệp

  1. Loại hình doanh nghiệp: công ty TNHH (một thành viên hoặc 2 thành viên trở lên); cổ phần
  2. Tên doanh nghiệp: Việt Luật hỗ trợ tra cứu miễn phí (Tham khảo thêm Cách đặt tên Doanh nghiệp mới nhất)
  3. Trụ sở công ty: có đầy đủ số nhà, 4 cấp hành chính, có số điện thoại liên lạc
  4. Vốn điều lệ: đăng ký theo khả năng tài chính của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông (Tham khảo thêm Vốn điều lệ công ty – Những điều cần biết)

Thành phần hồ sơ

Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên:

  • Đơn đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp công ty TNHH MTV (Phụ lục I-2);
  • Điều lệ công ty.

Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên:

  • Đơn đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp công ty TNHH 2 thành viên trở lên (Phụ lục I-3);
  • Điều lệ công ty;
  • Danh sách thành viên (Phụ lục I-6)

Đối với công ty cổ phần:

  • Đơn đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp công ty cổ phần (Phụ lục I-4);
  • Điều lệ công ty;
  • Danh sách cổ đông sáng lập (Phụ lục I-7)

Đối với công ty hợp danh

  • Đơn đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
  • Dự thảo điều lệ doanh nghiệp;
  • Danh sách thành viên công ty hợp danh.

Đối với hộ kinh doanh

  • Giấy đăng ký hộ kinh doanh;
  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
  • Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
  • Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.

Bước 3: Xin Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao

Thành phần hồ sơ

  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện theo Mẫu số 02
  • Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn.

Cơ quan có thẩm quyền

Sở Văn hóa – Thể thao và Du lịch

Trình tự xử lý

Hồ sơ sẽ được nộp trên Cổng dịch vụ công, kết quả sẽ được trả bằng đường bưu điện.

Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.

Bước 4: Thực hiện những việc cần làm sau khi có Giấy phép công ty

Nộp hồ sơ khai thuế ban đầu

Mỗi cơ quan thuế sẽ yêu cầu khác nhau, do đó, quý khách cần liên hệ trước với cơ quan thuế quản lý để hỏi về hồ sơ

Đăng ký chữ ký số (Token)

Đóng thuế qua mạng bằng phần mềm chữ ký số điện tử. Mỗi doanh nghiệp bắt buộc phải mua phần mềm chữ ký số điện tử này để phục vụ việc báo cáo và đóng thuế. Và cần kế toán của công ty là người thực hiện các thao tác đóng thuế cho doanh nghiệp.

Mở tài khoản ngân hàng, đăng ký nộp thuế điện tử, thông báo số tài khoản ngân hàng lên cơ quan thuế:

  • Quý khách liên hệ ngân hàng để tiến hành, hồ sơ thường bao gồm bản sao Giấy phép công ty, con dấu, giấy tờ pháp lý của người đại diện theo pháp luật.
  • Kế toán dùng phần mềm chữ ký số lựa chọn ngân hàng để đăng ký thuế điện tử cho doanh nghiệp, sau đó ngân hàng sẽ xác nhận trên hệ thống việc đăng ký thuế điện tử cho doanh nghiệp.

Treo bảng hiệu tại công ty

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 thì tên doanh nghiệp phải được viết hoặc gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp, theo đó có nghĩa là doanh nghiệp phải có nghĩa vụ gắn tên tại trụ sở chính, chi nhánh, văn  phòng đại diện.

Theo quy định tại Điểm c – Khoản 2 – Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư:

Việc không treo bảng hiệu tại trụ sở sẽ bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng

Có kế toán nội bộ hoặc sử dụng dịch vụ kế toán

  • Việc nộp tờ khai, quản lý sử dụng hóa đơn, báo cáo thuế, báo cáo tài chính… là những nghĩa vụ bắt buộc phải thực hiện trong suốt quá trình hoạt động của công ty;
  • Vi phạm hành chính về thuế có thể bị xử phạt bằng tiền, đóng mã số thuế… gây cản trở việc kinh doanh.

=> Cho nên việc công ty có kế toán nội bộ hoặc sử dụng dịch vụ kế toán là vô cùng quan trọng, nhằm thực hiện việc khai báo thuế đúng hạn, tránh vi phạm và có tiền lệ tốt để hỗ trợ cho việc kinh doanh đối với cơ quan quản lý thuế.

Dịch vụ kế toán cho công ty mới thành lập

  1. Nộp hồ sơ khai thuế ban đầu
  2. Nộp tờ khai lệ phí môn bài, nộp thuế môn bài;
  3. Đăng ký tài khoản ngân hàng, đăng ký nộp thuế điện tử;
  4. Thông báo phát hành hóa đơn; đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử;
  5. Thay mặt làm việc với cơ quan thuế.

Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử

Căn cứ theo quy định tại Điều 91 Luật Quản lý thuế 2019, quy định tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP và Thông tư 78/2021/TT-BTC thì doanh nghiệp bắt buộc phải sử dụng hóa đơn điện tử khi mua – bán hàng hóa, dịch vụ từ ngày 01/7/2022.

Bước 1: Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử

  • Truy cập vào Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế để đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử.
  • Nội dung thông tin đăng ký, thay đổi thông tin đã đăng ký theo Mẫu số 01, Nghị định 119/2018/NĐ-CP

Bước 2: Nhận thông báo từ cơ quan thuế

  • Sau 1 ngày làm việc, cơ quan thuế có trách nhiệm chấp nhận hoặc không chấp nhận đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử của Doanh nghiệp;
  • Trường hợp cơ quan thuế không chấp nhận đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử không có mã thì doanh nghiệp, tổ chức kinh tế đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế.

Lưu ý:

  • Ngày bắt đầu sử dụng hoá đơn điện tử sẽ sau 02 ngày kể từ ngày thông báo phát hành hoá đơn.
  • Hóa đơn mẫu và quyết định sử dụng hóa đơn điện tử phải được scan và lưu lại dưới định dạng word để nộp đính kèm thông báo phát hành hoá đơn qua mạng;
  • Thông báo phát hành hóa đơn điện tử phải niêm yết tại trụ sở;
  • Tìm hiểu kỹ thủ tục ở mỗi cơ quan thuế vì quy định không thống nhất.

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

Địa chỉ: Số 2 Hoa Phượng, P. 2, Quận Phú Nhuận, TP Hồ Chí Minh

Điện thoại tư vấn: 08 3517 2345 (20 lines)

Hotline:  0934 234 777 (Ms. Sương) – 0936 234 777 (Mr. Mẫn)

5/5 - (1 bình chọn)