Thủ tục cấp giấy phép bưu chính theo quy định mới nhất

Dịch vụ bưu chính là dịch vụ chấp nhận, vận chuyển và phát bưu gửi bằng các phương thức từ địa điểm của người gửi đến địa điểm của người nhận qua mạng bưu chính, trừ phương thức điện tử. Đây là một trong những ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, Việt Luật xin gửi đến quý khách những quy định liên quan đến việc kinh doanh dịch vụ bưu chính trong bài viết dưới đây.

Những điều kiện cần khi xin giấy phép bưu chính

CƠ SỞ PHÁP LÝ (kể từ ngày 15/06/2023)

  • Luật bưu chính số 49/2010/QH12;
  • Nghị định số 47/2011/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật bưu chính;
  • Nghị định 25/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 47/2011/NĐ-CP.

ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ BƯU CHÍNH

Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ thư có địa chỉ nhận có khối lượng đơn chiếc đến 02 kilôgam (kg) phải có giấy phép kinh doanh dịch vụ bưu chính (sau đây gọi là giấy phép bưu chính), phải đáp ứng các điều kiện dưới đây:

  • Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoạt động bưu chính hoặc giấy chứng nhận đầu tư trong lĩnh vực bưu chính;
  • Có khả năng tài chính, nhân sự phù hợp với phương án kinh doanh theo nội dung đề nghị được cấp giấy phép;
  • Có phương án kinh doanh khả thi phù hợp với quy định về giá cước, chất lượng dịch vụ bưu chính;
  • Có biện pháp đảm bảo an ninh thông tin và an toàn đối với con người, bưu gửi, mạng bưu chính.

THỜI HẠN CỦA GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH

Theo quy định tại khoản 2 – Điều 22 – Luật bưu chính thì thời hạn của Giấy phép bưu chính không quá 10 năm.

THỦ TỤC XIN CẤP GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH (Kể từ ngày 15/06/2023)

Giấy phép dịch vụ bưu chính

Bước 1: Thành lập công ty có chức năng kinh doanh dịch vụ bưu chính

Các thông tin cần cung cấp khi thành lập công ty bao gồm:

  1. Loại hình doanh nghiệp: trách nhiệm hữu hạn, cổ phần, hợp danh, doanh nghiệp tư nhân;
  2. Tên công ty: được tùy chọn nhưng đảm bảo tuân thủ theo quy định pháp luật, Việt Luật hỗ trợ tra cứu miễn phí.
  3. Vốn điều lệ: được tùy chọn => Tham khảo thêm Vốn điều lệ công ty – Những điều cần biết năm
  4. Ngành, nghề kinh doanh: Bưu chính – Mã ngành 5310
  5. Trụ sở công ty: không lấy chung cư làm địa chỉ trụ sở, nên có Hợp đồng thuê nếu không thuộc quyền sở hữu.

Tài liệu cần cung cấp:

  • Đối với cá nhân là chủ sở hữu, thành viên, cổ đông hoặc là người đại diện theo pháp luật
    • Căn cước công dân;
    • Hộ chiếu.
  • Đối với tổ chức là chủ sở hữu, thành viên, cổ đông
    • Giấy tờ pháp lý;
    • Căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền
  • Đối với trường hợp có yếu tố nước ngoài
    • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Lưu ý:

  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân phải còn thời hạn là bản sao y công chứng;
  • Giấy tờ pháp lý được cấp bởi cơ quan nước ngoài phải được Hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật công chứng sang Tiếng Việt.
  • Cung cấp số điện thoại của công ty (lưu ý, nên sử dụng số điện thoại ít sử dụng vì có thể sẽ bị làm phiền bởi quảng cáo, dễ bị lừa đảo).

Tham khảo thêm thủ tục thành lập công ty mới nhất tại Thành lập công ty trọn gói – Theo quy định mới nhất

Bước 2: Thực hiện những việc sau khi có Giấy phép

  1. Nộp hồ sơ khai thuế ban đầu
  2. Mua chữ ký số (Token)
  3. Mở tài khoản ngân hàng và thông báo với cơ quan thuế
  4. Đăng ký sử dụng hóa đơn
  5. Treo bảng hiệu công ty
  6. Có kế toán nội bộ hoặc sử dụng dịch vụ kế toán
  7. Theo dõi nộp lệ phí môn bài
  8. Đăng ký bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động
  9. Đăng ký bảo hộ thương hiệu

Tham khảo thêm tại Nghĩa vụ cần làm sau khi có Giấy

Bước 3: Xin cấp giấy phép bưu chính

dịch vụ công ty Việt Luật

Hồ sơ bao gồm:

  • Giấy đề nghị giấy phép bưu chính (theo mẫu tại Phụ lục I);
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
  • Điều lệ tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp (nếu có);
  • Phương án kinh doanh;
  • Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
  • Mẫu biểu trưng, nhãn hiệu, ký hiệu đặc thù hoặc các yếu tố thuộc hệ thống nhận diện của doanh nghiệp được thể hiện trên bưu gửi (nếu có);
  • Bảng giá cước dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
  • Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bưu chính công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
  • Quy định về mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp phát sinh thiệt hại, quy trình giải quyết khiếu nại của khách hàng, thời hạn giải quyết khiếu nại phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
  • Thỏa thuận với doanh nghiệp khác, đối tác nước ngoài bằng tiếng Việt, đối với trường hợp hợp tác cung ứng một, một số hoặc tất cả các công đoạn của dịch vụ bưu chính đề nghị cấp phép;
  • Hợp đồng nhượng quyền thương mại với doanh nghiệp đang cung ứng dịch vụ bưu chính
  • Tài liệu đã được hợp pháp hóa lãnh sự chứng minh tư cách pháp nhân của đối tác nước ngoài.

Phương án kinh doanh, bao gồm:

  • Thông tin về doanh nghiệp gồm tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử (e-mail) của trụ sở giao dịch, văn phòng đại diện, chi nhánh, trang tin điện tử (website) của doanh nghiệp (nếu có) và các thông tin liên quan khác;
  • Địa bàn dự kiến cung ứng dịch vụ;
  • Hệ thống và phương thức quản lý, điều hành dịch vụ;
  • Quy trình cung ứng dịch vụ gồm quy trình chấp nhận, vận chuyển và phát;
  • Phương thức cung ứng dịch vụ do doanh nghiệp tự tổ chức hoặc hợp tác cung ứng dịch vụ với doanh nghiệp khác (trường hợp hợp tác với doanh nghiệp khác, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép bưu chính phải trình bày chi tiết về phạm vi hợp tác, công tác phối hợp trong việc bảo đảm an toàn, an ninh, giải quyết khiếu nại và bồi thường thiệt hại cho người sử dụng dịch vụ);
  • Các biện pháp bảo đảm an toàn đối với con người, bưu gửi, mạng bưu chính và an ninh thông tin trong hoạt động bưu chính;

Số lượng hồ sơ

  • Doanh nghiệp nộp 03 bộ hồ sơ cho cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ bưu chính theo thẩm quyền.
  • 01 bộ hồ sơ để lưu tại doanh nghiệp.

Hình thức nộp hồ sơ

Doanh nghiệp có thể lựa chọn nộp hồ sơ qua một trong các hình thức sau:

  • Trực tiếp tại cơ quan nhà nước;
  • Qua dịch vụ bưu chính;
  • Cổng thông tin điện tử của cơ quan cấp phép (nếu có);

Thời gian xử lý:

  • 20 ngày đối với việc thẩm tra và cấp giấy phép bưu chính;
  • 10 ngày làm việc đối với việc thẩm tra và cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.

THỦ TỤC XIN XÁC NHẬN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH

Các trường hợp thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền bưu chính:

  1. Cung ứng dịch vụ thư không có địa chỉ nhận có khối lượng đơn chiếc đến 02 kilôgam (kg);
  2. Cung ứng dịch vụ thư có khối lượng đơn chiếc trên 02 kilôgam (kg);
  3. Cung ứng dịch vụ gói, kiện;
  4. Làm đại lý cho doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính nước ngoài;
  5. Nhận nhượng quyền thương mại trong lĩnh vực bưu chính từ nước ngoài vào Việt Nam;
  6. Làm đại diện cho doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính nước ngoài;
  7. Làm chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính được thành lập theo pháp luật Việt Nam;
  8. Làm văn phòng đại diện của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính nước ngoài.

Đối với trường hợp số 1, 2, 3

Thành phần hồ sơ bao gồm:

  • Văn bản thông báo hoạt động bưu chính (theo mẫu tại Phụ lục II);
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
  • Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
  • Mẫu biểu trưng, nhãn hiệu, ký hiệu đặc thù hoặc các yếu tố thuộc hệ thống nhận diện của doanh nghiệp được thể hiện trên bưu gửi (nếu có);
  • Bảng giá cước dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
  • Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bưu chính công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
  • Quy định về mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp phát sinh thiệt hại, quy trình giải quyết khiếu nại của khách hàng, thời hạn giải quyết khiếu nại phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
  • Hợp đồng nhượng quyền thương mại với doanh nghiệp đang cung ứng dịch vụ bưu chính (nếu có);
  • Các biện pháp bảo đảm an toàn đối với con người, bưu gửi, mạng bưu chính và an ninh thông tin trong hoạt động bưu chính.

Đối với trường hợp số 4, 5, 6

Thành phần hồ sơ bao gồm:

  • Văn bản thông báo hoạt động bưu chính (theo mẫu tại Phụ lục II);
  • Bản sao văn bản chấp thuận đăng ký nhượng quyền thương mại do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp được doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao, đối với trường hợp nhận nhượng quyền thương mại từ nước ngoài vào Việt Nam;
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
  • Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
  • Mẫu biểu trưng, nhãn hiệu, ký hiệu đặc thù hoặc các yếu tố thuộc hệ thống nhận diện của doanh nghiệp được thể hiện trên bưu gửi (nếu có);
  • Bảng giá cước dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
  • Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bưu chính công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
  • Quy định về mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp phát sinh thiệt hại, quy trình giải quyết khiếu nại của khách hàng, thời hạn giải quyết khiếu nại phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính.

Thời gian thực hiện:

  • 20 ngày đối với việc thẩm tra và cấp giấy phép bưu chính;
  • 10 ngày làm việc đối với việc thẩm tra và cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.

CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG CẦN GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH, KHÔNG CẦN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG

1. Cá nhân nhận, vận chuyển và phát thư, gói, kiện hàng hoá trên cơ sở tự thoả thuận với người gửi mà không lấy tiền công với số lượng bưu gửi tối đa theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính.

2. Tổ chức nhận, vận chuyển và phát thư, gói, kiện hàng hoá trong nội bộ hoặc cho khách hàng của mình mà không lấy tiền công.

3. Hoạt động cung cấp dịch vụ bưu chính: Mạng bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước, quốc phòng, an ninh được thiết lập để cung cấp dịch vụ bưu chính phục vụ các cơ quan này, hoạt động không vì mục đích kinh doanh.

CÁC TRƯỜNG HỢP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH

  • Thay đổi người đại diện theo pháp luật, địa chỉ trụ sở chính và số điện thoại liên lạc của doanh nghiệp so với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính lần gần nhất;
  • Thay đổi chỉ tiêu chất lượng dịch vụ; mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ; các quy định liên quan đến khiếu nại, bồi thường thiệt hại so với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính lần gần nhất.

Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính gồm:

  • Giấy đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính (theo mẫu tại Phụ lục IV);
  • Tài liệu liên quan đến nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính;
  • Bản sao giấy phép bưu chính đã được cấp lần gần nhất.

CÁC TRƯỜNG HỢP CẤP LẠI GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH

  • Giấy phép bưu chính hết hạn;
  • Giấy phép bưu chính bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được;
  • Theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép bưu chính.

Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính khi hết hạn gồm:

  • Giấy đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính (theo mẫu tại Phụ lục V)
  • Bản sao giấy phép bưu chính được cấp lần gần nhất;
  • Báo cáo tài chính của 02 năm gần nhất do doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của báo cáo;
  • Phương án kinh doanh trong giai đoạn tiếp theo, nếu doanh nghiệp bị lỗ 02 năm liên tiếp;
  • Các tài liệu dưới đây, nếu có thay đổi so với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính lần gần nhất:
    • Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
    • Mẫu biểu trưng, nhãn hiệu, ký hiệu đặc thù hoặc các yếu tố thuộc hệ thống nhận diện của doanh nghiệp được thể hiện trên bưu gửi (nếu có);
    • Bảng giá cước dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
    • Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bưu chính công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
    • Quy định về mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp phát sinh thiệt hại, quy trình giải quyết khiếu nại của khách hàng, thời hạn giải quyết khiếu nại phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
    • Thỏa thuận với doanh nghiệp khác, đối tác nước ngoài bằng tiếng Việt, đối với trường hợp hợp tác cung ứng một, một số hoặc tất cả các công đoạn của dịch vụ bưu chính đề nghị cấp phép.

QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA DOANH NGHIỆP CUNG ỨNG DỊCH VỤ BƯU CHÍNH

Ngoài quyền và nghĩa vụ quy định tại Luật doanh nghiệp, doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính còn có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

1. Thiết lập mạng bưu chính để cung ứng dịch vụ bưu chính;

2. Được thanh toán đủ giá cước dịch vụ bưu chính mà mình cung ứng;

3. Kiểm tra nội dung gói, kiện hàng hoá trước khi chấp nhận;

4. Từ chối cung ứng dịch vụ bưu chính nếu phát hiện bưu gửi vi phạm quy định tại Điều 12 của Luật này và quy định về điều kiện cung ứng dịch vụ bưu chính của doanh nghiệp;

5. Xử lý bưu gửi không có người nhận quy định tại khoản 5 Điều 17 của Luật này;

6. Cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin về dịch vụ bưu chính cho người sử dụng dịch vụ bưu chính;

7. Niêm yết công khai tại điểm phục vụ Danh mục vật phẩm, hàng hoá không được gửi, chấp nhận, vận chuyển qua mạng bưu chính quy định tại Điều 12 của Luật này và các quy định về điều kiện cung ứng dịch vụ bưu chính của doanh nghiệp;

8. Bảo đảm an toàn, an ninh trong cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính theo quy định tại Điều 13 và Điều 14 của Luật này;

9. Chịu trách nhiệm trước pháp luật khi cố ý chấp nhận bưu gửi vi phạm quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 7 và Điều 12 của Luật này;

10. Không được tiết lộ thông tin về sử dụng dịch vụ bưu chính của tổ chức, cá nhân, trừ trường hợp quy định tại Điều 14 của Luật này;

11. Không được cung ứng dịch vụ bưu chính vi phạm quy định về phạm vi dịch vụ bưu chính dành riêng dưới mọi hình thức;

12. Hưởng thù lao, chi phí hợp lý khi thay mặt người sử dụng dịch vụ bưu chính thực hiện thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu bưu gửi quốc tế quy định tại Điều 15 của Luật này;

13. Thực hiện dịch vụ thay đổi họ tên, địa chỉ người nhận, rút lại bưu gửi, chuyển tiếp, chuyển hoàn bưu gửi theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 16, khoản 2 và khoản 3 Điều 17 của Luật này;

14. Giải quyết khiếu nại, tranh chấp, bồi thường thiệt hại theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Để được tư vấn rõ hơn về trường hợp của mình, quý khách liên hệ lại theo thông tin dưới đây để được hỗ trợ.

Hãy gọi cho chúng tôi theo số: 
Tổng đài: 028.7777.5678 (30 lines)
Điện thoại di động (Zalo/Viber): 0934234777 – 0938234777 – 0936234777
Email: [email protected]

5/5 - (1 bình chọn)