Cấp lại giấy phép lao động trường hợp thay đổi hộ chiếu

Giấy phép lao động là một loại giấy tờ pháp lý cho phép người lao động mang quốc tịch nước ngoài được làm việc tại Việt Nam một cách hợp pháp. Nó được cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại Việt Nam, cụ thể là Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc. Trường hợp thay đổi hộ chiếu thì cần phải nộp hồ sơ cấp lại Giấy phép lao động, thủ tục và quy trình ra sao, mời bạn đọc tham khảo trong bài viết sau.

CÁC TRƯỜNG HỢP CẤP LẠI GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG (WORK PERMIT)

Theo quy định tại Điều 12 – Nghị định 152/2020/NĐ-CP quản lý người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam được sửa đổi bởi Khoản 7 Điều 1 Nghị định 70/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 18/09/2023 thì cấp lại Giấy phép lao động trong các trường hợp sau:
  1. Giấy phép lao động còn thời hạn bị mất.
  2. Giấy phép lao động còn thời hạn bị hỏng.
  3. Thay đổi một trong các nội dung sau: họ và tên, quốc tịch, số hộ chiếu, địa điểm làm việc, đổi tên doanh nghiệp mà không thay đổi mã số doanh nghiệp ghi trong giấy phép lao động còn thời hạn.

==> Thời hạn của giấy phép lao động được cấp lại bằng thời hạn của giấy phép lao động đã được cấp trừ đi thời gian người lao động nước ngoài đã làm việc tính đến thời điểm đề nghị cấp lại giấy phép lao động.

THỦ TỤC CẤP LẠI GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG (WORK PERMIT) 

Bước 1: Việt Luật tư vấn các quy định có liên quan

Bước 2: Hỗ trợ khách chuẩn hồ sơ

Tài liệu cần cung cấp bao gồm:

  • Giấy phép lao động hiện tại (bản gốc).
  • 04 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
  • Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
  • Hộ chiếu mới và hộ chiếu cũ

Lưu ý: 

  • Tất cả tài liệu từ nước ngoài đều phải hợp pháp hóa lãnh sự dịch sang Tiếng Việt và công chứng.
  • Tài liệu Việt Nam là bản sao y chứng thực.
  • Trước khi thực hiện hoặc hoàn tất các tài liệu trên, vui lòng liên hệ với Việt Luật để được hướng dẫn chi tiết.

Bước 3: Soạn hồ sơ và hướng dẫn khách ký tên

Bước 4: Nộp hồ sơ cho Sở Lao động – nơi người lao động đang làm việc

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp lại giấy phép lao động. Trường hợp không cấp lại giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG (WORK PERMIT)

Bước 1: Đăng ký sử dụng lao động nước ngoài của công ty Việt Nam 

Nội dung:

  • Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài
  • Người sử dụng lao động (NSDLĐ) (trừ nhà thầu) có trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được và báo cáo giải trình nộp tại Sở Lao động và Thương Binh (Sở LĐ&TB) nơi NSDLĐ đặt trụ sở.
  • Mẫu số 01/PLI – Phục lục I.

Tài liệu cần cung cấp:

  1. Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
  2. Kế hoạch tuyển dụng nhân sự
  3. Tài liệu chứng minh đã tuyển dụng lao động Việt Nam nhưng chưa tuyển được.
  4. Kế hoạch đào tạo lao động Việt Nam thay thế cho lao động nước ngoài khi hết thời gian làm việc.

Thời gian: 20-30 ngày làm việc kể từ nộp hồ sơ.

 

chấp thuận về việc sử dụng người lao động nước ngoài

Bước 2: Xin cấp giấy phép lao động (work permit)

Tài liệu cần chuẩn bị:

  • Giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam(trong thời hạn 12 tháng).
  • Nếu tại Việt Nam thì có thể khám tại các bệnh viện sau:  
    • Bệnh viện 115
    • Bệnh viện Trưng Vương
    • Bệnh viện Thủ Đức
    • Bệnh viện Vạn Hạnh
    • Bệnh viện An Sinh
    • Bệnh viện Phước An – CN3
    • Bệnh viện Chỡ Rẫy
    • Bệnh viện FV
    • Bệnh viện International Columbia Asia Saigon 
  • Bằng cử nhân  (Cần phải hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang Tiếng Việt và công chứng).
  • 03 ảnh (4×6 quốc tế, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
  • Bản sao chứng thực hộ chiếu  (Nếu không chứng thực tại Việt Nam, thì hộ chiếu phải được hợp pháp hóa lãnh sự
  • Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài cấp. Trường hợp người lao động nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì chỉ cần phiếu lý lịch tư pháp do Việt Nam cấp.
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy phép thành lập văn phòng đại diện
  • Hợp đồng lao động (Bản thảo).
  • Giấy xác nhận kinh nghiệm (03 năm trở lên).

Lưu ý: 

  • Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ;
  • Tất cả tài liệu từ nước ngoài đều phải hợp pháp hóa lãnh sự dịch sang Tiếng Việt và công chứng.
  • Tài liệu Việt Nam là bản sao y chứng thực.
  • Trước khi thực hiện hoặc hoàn tất các tài liệu trên, vui lòng liên hệ với Việt Luật để được hướng dẫn chi tiết.

Thời gian: 20-30 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ.

Giấy phép lao động (work permit)

ĐỐI TƯỢNG KHÔNG THUỘC DIỆN CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG (áp dụng từ

15/05/2024)

Cơ sở pháp lý:

  • Điều 154 – Bộ Luật lao động
  • Điều 7 – Nghị định 152/2020/NĐ-CP quản lý người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc theo Mẫu số 03/PLI Phụ lục I.

Nội dung:

  1. Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam;
  2. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ;
  3. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được;
  4. Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư;
  5. Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
  6. Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
  7. Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên;
  8. Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên;
  9. Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải;
  10. Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài;
  11. Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
  12. Được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các hiệp định mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.;
  13. Tình nguyện viên;
  14. Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm;
  15. Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.;
  16. Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam;
  17. Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam;
  18. Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội;
  19. Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại;
  20. Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu.

Để được tư vấn rõ hơn về trường hợp của mình, quý khách liên hệ lại theo thông tin dưới đây để được hỗ trợ.

Hãy gọi cho chúng tôi theo số: 
Tổng đài: 028.7777.5678 (30 lines)
Điện thoại di động (Zalo/Viber): 0934234777 – 0938234777 – 0936234777
Email: [email protected]

 

5/5 - (2 bình chọn)