Nhu cầu làm đẹp của người dân ngày càng tăng, cùng với sự phát triển của kinh tế xã hội, mức sống của người dân ngày càng được nâng cao, nhu cầu làm đẹp cũng ngày càng tăng. Chăm sóc da mặt là một trong những nhu cầu làm đẹp quan trọng nhất, đặc biệt là đối với phụ nữ. Do đó, việc thành lập công ty chăm sóc da ngày càng được quan tâm nhiều hơn. Ngoài ra, chăm sóc da bằng laser là một trong những hoạt động kinh doanh có điều kiện theo hướng dẫn của Bộ Y tế. Vậy thủ tục thành lập công ty chăm sóc da bằng laser cần đáp ứng điều kiện gì? Mời bạn đọc tham khảo trong bài viết sau.
Tham khảo thêm: Dịch vụ thành lập công ty trọn gói và Dịch vụ thành lập công ty nước ngoài
ĐIỀU KIỆN VỀ NHÂN SỰ KHI HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ CHĂM SÓC DA BẰNG LASER
Theo quy định tại Khoản 4 – Điều 40 – Nghị định 96/2023/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khám bệnh, chữa bệnh năm 2023 thì điều kiện chung về nhân sự khi hoạt động dịch vụ chăm sóc da bằng laser như sau:
- Có đủ người hành nghề theo quy mô, danh mục kỹ thuật và đạt tỷ lệ người hành nghề theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế (bao gồm cả người hành nghề đã được cơ quan cấp phép thuộc lực lượng vũ trang nhân dân cấp giấy phép hành nghề nhưng không tiếp tục làm việc trong lực lượng vũ trang nhân dân và vẫn tiếp tục sử dụng giấy phép hành nghề đã được cấp);
- Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật phải là người hành nghề toàn thời gian của cơ sở và có phạm vi hành nghề phù hợp phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở, có thời gian hành nghề ở phạm vi đó tối thiểu 36 tháng, trừ trường hợp người hành nghề có chức danh là lương y, người có bài thuốc gia truyền, người có phương pháp chữa bệnh gia truyền và đáp ứng các điều kiện sau:
- Là bác sỹ có giấy phép hành nghề chuyên khoa bệnh nghề nghiệp hoặc bác sỹ có giấy phép hành nghề với phạm vi hành nghề chuyên khoa và có chứng chỉ đào tạo về bệnh nghề nghiệp hoặc bác sỹ có giấy phép hành nghề với phạm vi hành nghề y khoa và có chứng chỉ đào tạo về bệnh nghề nghiệp;
- Có thời gian hành nghề khám bệnh, chữa bệnh tối thiểu 36 tháng sau khi được cấp chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề.
- Người phụ trách bộ phận chuyên môn, đơn vị chuyên môn của cơ sở phải có giấy phép hành nghề phù hợp với chuyên khoa đó và phải là người hành nghề toàn thời gian tại cơ sở;
- Người hành nghề phải được phân công công việc đúng phạm vi hành nghề được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
ĐIỀU KIỆN VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT – TRANG THIẾT BỊ
Theo quy định tại Khoản 3 – Điều 40 – Nghị định 96/2023/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khám bệnh, chữa bệnh năm 2023 thì điều kiện cơ sở vật chất – trang thiết bị khi hoạt động dịch vụ chăm sóc da bằng laser như sau:
- Có địa điểm cố định đáp ứng các quy định của pháp luật về: an toàn chịu lực, phòng cháy và chữa cháy, kiểm soát nhiễm khuẩn, bảo vệ môi trường, an toàn bức xạ (nếu có); bảo đảm đủ điện, nước phục vụ hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
- Có biển hiệu, có sơ đồ và biển chỉ dẫn đến các khoa, phòng, bộ phận chuyên môn, hành chính;
- Phòng khám phải có nơi đón tiếp người bệnh, phòng khám bệnh có diện tích tối thiểu 10 m2;
- Trường hợp có thực hiện các kỹ thuật, thủ thuật thì ngoài phòng khám bệnh phải có thêm phòng để thực hiện kỹ thuật, thủ thuật có diện tích tối thiểu 10 m2; nếu có thực hiện kỹ thuật vận động trị liệu thì phòng để thực hiện kỹ thuật, thủ thuật phải có diện tích tối thiểu 20 m2;
- Có khu vực tiệt khuẩn để xử lý dụng cụ y tế sử dụng lại, trừ trường hợp không có dụng cụ phải tiệt khuẩn lại hoặc có hợp đồng với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác để tiệt khuẩn dụng cụ.
- Có thiết bị y tế phù hợp với danh mục chuyên môn kỹ thuật và phạm vi hoạt động đăng ký, vi dụ như:
- Có thiết bị laser đạt chuẩn, được kiểm định an toàn, chất lượng bởi Bộ Y tế hoặc có các giấy tờ chứng minh;
- Có quy trình điều trị được phê duyệt bởi Bộ Y tế và có đủ thiết bị, dụng cụ, sản phẩm đảm bảo quy trình.
- Có hộp cấp cứu phản vệ và đủ thuốc cấp cứu chuyên khoa phù hợp với các chuyên khoa thuộc phạm vi hoạt động chuyên môn của phòng khám.
THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY CHĂM SÓC DA BẰNG LASER
Bước 1: Thành lập doanh nghiệp
Mã ngành tham khảo
STT | Tên ngành | Mã ngành |
1 | Hoạt động dịch vụ phục vụ cá nhân khác còn lại chưa được phân vào đâu – Chi tiết: Hoạt động xăm, phun, thêu trên da (không sử dụng thuốc gây tê dạng tiêm) |
9639 |
2 | Hoạt động của các phòng khám đa khoa, chuyên khoa và nha khoa – (không có bệnh nhân lưu trú) Chi tiết: Phòng khám chuyên khoa da liễu, chuyên khoa thẩm mỹ |
8620 |
Tài liệu cần cung cấp:
- Đối với chủ sở hữu/thành viên/cổ đông là cá nhân:
- Bản sao y CCCD/Hộ chiếu
- Đối với chủ sở hữu/thành viên/cổ đông là tổ chức:
- Bản sao y Giấy phép thành lập/Quyết định thành lập;
- Bản sao y CCCD/Hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền.
Thông tin cần chuẩn bị khi thành lập doanh nghiệp
- Loại hình doanh nghiệp: công ty TNHH (một thành viên hoặc 2 thành viên trở lên); cổ phần
- Tên doanh nghiệp: Việt Luật hỗ trợ tra cứu miễn phí (Tham khảo thêm Cách đặt tên Doanh nghiệp mới nhất)
- Trụ sở công ty: có đầy đủ số nhà, 4 cấp hành chính, có số điện thoại liên lạc
- Vốn điều lệ: đăng ký theo khả năng tài chính của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông (Tham khảo thêm Vốn điều lệ công ty – Những điều cần biết)
Thành phần hồ sơ
Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên:
- Đơn đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp công ty TNHH MTV (Phụ lục I-2);
- Điều lệ công ty.
Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên:
- Đơn đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp công ty TNHH 2 thành viên trở lên (Phụ lục I-3);
- Điều lệ công ty;
- Danh sách thành viên (Phụ lục I-6)
Đối với công ty cổ phần:
- Đơn đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp công ty cổ phần (Phụ lục I-4);
- Điều lệ công ty;
- Danh sách cổ đông sáng lập (Phụ lục I-7)
Đối với công ty hợp danh
- Đơn đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Dự thảo điều lệ doanh nghiệp;
- Danh sách thành viên công ty hợp danh;
Đối với doanh nghiệp tư nhân
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp tư nhân.
Lưu ý:
Đối với trường hợp chủ sở hữu, thành viên, cổ đông là tổ chức => Bổ sung thêm 2 văn bản sau:
- Văn bản ủy quyền phần vốn góp;
- Danh sách đại diện theo ủy quyền (Phụ lục I-10).
Trường hợp người đại diện theo pháp luật không nộp hồ sơ => Bổ sung thêm “Giấy ủy quyền”.
Bước 2: Xin cấp Giấy phép hoạt động của phòng khám chuyên khoa da liễu
Tài liệu cần cung cấp:
- Bản sao y Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Bản sao y Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có);
- Bản sao hợp lệ giấy phép hành nghề và giấy xác nhận quá trình hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
- Bản sao hợp lệ giấy phép hành nghề và giấy xác nhận quá trình hành nghề của người phụ trách bộ phận chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
- Bản kê khai cơ sở vật chất, danh mục thiết bị y tế, danh sách nhân sự đáp ứng điều kiện cấp giấy phép hoạt động;
- Danh sách ghi rõ họ tên, số giấy phép hành nghề của từng người hành nghề đăng ký hành nghề tại cơ sở đó;
- Văn bản do cấp có thẩm quyền phê duyệt quy định về chức năng nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của bệnh viện của nhà nước hoặc điều lệ tổ chức và hoạt động đối với bệnh viện tư nhân;
- Danh mục chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất trên cơ sở danh mục chuyên môn kỹ thuật;
- Các giấy tờ khác có liên quan (Hợp đồng lao động, biên bản nghiệm thu nước thải, hợp đồng thu gom rác…)
Cơ quan có thẩm quyền:
Sở Y tế nơi doanh nghiệp/Công ty đặt trụ sở.
Thời gian xử lý:
Cơ quan cấp giấy phép hoạt động tổ chức thẩm định điều kiện hoạt động và danh mục kỹ thuật thực hiện tại cơ sở đề nghị và lập biên bản thẩm định trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ.
==> Hồ sơ sẽ được nộp online trên Cổng dịch vụ công trực tuyến và hồ sơ sẽ được nộp bản giấy khi có kết quả chấp thuận online.
Lệ phí nhà nước:
4.300.000 VNĐ – Sẽ thanh toán trực tuyến
QUÝ KHÁCH VUI LÒNG LIÊN HỆ VIỆT LUẬT ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN CHI TIẾT:
Tòa nhà Số 2 Hoa Phượng, Phường 2, Quận Phú Nhuận, TP.HCM
Điện thoại: 028.7777.5678 (30 lines)
Hotline: 0934 234 777 (Ms Sương) – 0936 234 777 (Mr Mẫn)
Gửi thư tư vấn hoặc yêu cầu dịch vụ qua email: [email protected]