Điều kiện thành lập kho ngoại quan

Logistics là một trong những chuỗi ngành nghề vô cùng quan trọng trong hệ thống kinh tế. Trước khi hàng được xuất đi hoặc nhập vô, hàng hóa sẽ được để tại kho, bãi lưu giữ hàng hóa đã làm thủ tục hải quan được chờ để xuất đi, hàng hóa từ nước ngoài đưa vào gửi để chờ xuất khẩu ra nước ngoài hoặc nhập khẩu vào Việt Nam, địa điểm này còn gọi kho ngoại quan. Vậy điều kiện và thủ tục thành lập kho ngoại hải quan ra sao? Mời quý bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây.

Tham khảo thêm:  Dịch vụ thành lập công ty trọn gói và Dịch vụ thành lập công ty nước ngoài

CƠ SỞ PHÁP LÝ

  • Nghị định 68/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế, kho bãi, địa điểm làm thủ tục hải quan, tập kết, kiểm tra, giám sát hải quan;
  • Nghị định 67/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định 68/2016/NĐ-CP.
Điều kiện thành lập kho ngoại hải quan

ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP KHO NGOẠI QUAN, KHO BẢO THUẾ, ĐỊA ĐIỂM THU GOM HÀNG LẺ

  1. Kho ngoại quan, địa điểm thu gom hàng lẻ được thành lập tại địa bàn nơi có các khu vực sau đây:
    • Cảng biển, cảng hàng không dân dụng quốc tế, cảng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa được thành lập trong nội địa, cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế;
    • Khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu phi thuế quan và các khu vực khác theo quy định của pháp luật.
  2. Kho bảo thuế được thành lập trong khu vực nhà máy của doanh nghiệp sản xuất hàng hóa xuất khẩu.

ĐIỀU KIỆN CÔNG NHẬN KHO NGOẠI QUAN

  1. Khu vực đề nghị công nhận kho, bãi ngoại quan phải nằm trong khu vực quy định tại mục điều kiện thành lập (1) hoặc khu kinh tế cửa khẩu hoặc khu vực được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nằm trong quy hoạch phát triển hệ thống trung tâm logistics.
  2. Kho, bãi ngoại quan được ngăn cách với khu vực xung quanh bằng tường rào, đáp ứng yêu cầu kiểm tra, giám sát của cơ quan hải quan, trừ kho nằm trong khu vực cửa khẩu, cảng đã có tường rào ngăn cách biệt lập với khu vực xung quanh.
  3. Diện tích
    • Kho ngoại quan nằm trong khu vực cảng biển, cảng thủy nội địa, cảng cạn, cảng hàng không quốc tế hoặc khu vực ga đường sắt liên vận quốc tế phải có diện tích kho chứa hàng tối thiểu 1.000 m2;
    • Kho ngoại quan chuyên dùng có diện tích kho chứa hàng tối thiểu 1.000 m2hoặc thể tích kho chứa hàng tối thiểu 1.000 m3;
    • Kho ngoại quan nằm trong khu công nghiệp phải có diện tích khu đất tối thiểu 4.000 m2(bao gồm kho, bãi và các công trình phụ trợ), trong đó kho chứa hàng phải có diện tích tối thiểu 1.000 m2;
    • Kho ngoại quan không thuộc trường hợp quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản này phải có diện tích khu đất tối thiểu 5.000 m2(bao gồm kho, bãi và các công trình phụ trợ), trong đó kho chứa hàng phải có diện tích tối thiểu 1.000 m2;
    • Bãi ngoại quan phải có diện tích tối thiểu 10.000 m2, không yêu cầu diện tích kho.
  4. Có phần mềm đáp ứng yêu cầu quản lý lưu giữ, kết xuất dữ liệu trực tuyến cho cơ quan hải quan về tên hàng, chủng loại, số lượng, tình trạng của hàng hóa, thời điểm hàng hóa đưa vào, đưa ra, lưu giữ trong kho ngoại quan chi tiết theo tờ khai hải quan để quản lý theo Hệ thống quản lý, giám sát hàng hóa tự động.
  5. Có hệ thống camera đáp ứng kết nối trực tuyến với cơ quan hải quan quản lý. Hình ảnh quan sát được mọi vị trí của kho ngoại quan, bãi ngoại quan (bao gồm cổng, cửa và trong kho bãi, riêng kho ngoại quan chứa hàng đông lạnh không phải lắp đặt trong kho) vào tất cả các thời điểm trong ngày (24/24 giờ), dữ liệu về hình ảnh lưu giữ tối thiểu 06 tháng.

THỦ TỤC CÔNG NHẬN KHO NGOẠI QUAN (kể từ ngày 01/01/2024)

Hồ sơ công nhận kho ngoại quan

Bước 1: Tư vấn khách hàng đáp ứng các điều kiện

Bước 2: Hỗ trợ khách chuẩn bị hồ sơ

Bước 3: Nộp hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền

Cơ quan xử lý:

Tổng cục Hải quan

Thành phần hồ sơ:

  • Văn bản đề nghị công nhận theo Mẫu số 01 Phụ lục;
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc chứng từ khác;
  • Sơ đồ thiết kế khu vực kho, bãi, thể hiện rõ đường ranh giới ngăn cách với bên ngoài, vị trí các kho hàng, vị trí lắp đặt hệ thống camera, hệ thống đường vận chuyển nội bộ, bảo vệ, văn phòng kho và nơi làm việc của cơ quan hải quan;
  • Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy do cơ quan công an cấp.

Hình thức nộp hồ sơ

  • Trực tiếp;
  • Trực tuyến;
  • Đường bưu điện.

Trình tự xử lý:

  • Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của doanh nghiệp, Tổng cục Hải quan hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ, thực tế kho, bãi. Kết thúc kiểm tra, cơ quan hải quan và doanh nghiệp ký biên bản ghi nhận nội dung kiểm tra.
  • Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ, thực tế kho, bãi, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ra quyết định công nhận kho ngoại quan hoặc có văn bản trả lời doanh nghiệp nếu chưa đáp ứng điều kiện theo quy định.
  • Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ của doanh nghiệp, Tổng cục Hải quan có văn bản thông báo và yêu cầu doanh nghiệp bổ sung hồ sơ. Quá 30 ngày làm việc kể từ ngày gửi thông báo nhưng doanh nghiệp không có phản hồi bằng văn bản, Tổng cục Hải quan có quyền hủy hồ sơ.

Bước 4: Nhận kết quả và bàn giao cho khách hàng

Theo quy định tại Khoản 1 – Điều 63 – Luật Hải quan, Doanh nghiệp kinh doanh kho ngoại quan có quyền và nghĩa vụ sau:

  • Doanh nghiệp kinh doanh kho ngoại quan được thực hiện hợp đồng nhận hàng hóa gửi kho ngoại quan; được di chuyển hàng hóa trong kho ngoại quan theo thỏa thuận với chủ hàng hóa.
  • Doanh nghiệp kinh doanh kho ngoại quan có trách nhiệm thực hiện yêu cầu kiểm tra hàng hóa của cơ quan hải quan. Định kỳ 03 tháng một lần, doanh nghiệp kinh doanh kho ngoại quan phải thông báo bằng văn bản với Cục Hải quan đang quản lý kho ngoại quan về hiện trạng hàng hóa và tình hình hoạt động của kho ngoại quan.
Xác nhận công nhận kho ngoại quan
Xác nhận công nhận kho ngoại quan

CÁC TRƯỜNG HỢP TẠM DỪNG HOẠT ĐỘNG KHO NGOẠI QUAN

Các trường hợp tạm dừng hoạt động

  • Tạm dừng theo đề nghị của doanh nghiệp;
  • Tạm dừng do trong 06 tháng liên tiếp không có hoạt động đưa hàng hóa vào, ra kho ngoại quan.
  • Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ra quyết định tạm dừng hoạt động kho ngoại quan.

Trình tự tạm dừng hoạt động

a) Trường hợp tạm dừng theo đề nghị của doanh nghiệp

Doanh nghiệp gửi văn bản đề nghị tạm dừng theo Mẫu số 01 Phụ lục cho Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi quản lý kho ngoại quan.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị tạm dừng hoạt động kho ngoại quan của doanh nghiệp, Cục Hải quan tỉnh, thành phố thực hiện kiểm tra, lập biên bản xác nhận lượng hàng tồn tại kho với chủ kho theo Mẫu số 04 Phụ lục  và báo cáo Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.

Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ra quyết định tạm dừng hoạt động kho ngoại quan trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của Cục Hải quan tỉnh, thành phố. Thời gian tạm dừng hoạt động không quá 06 tháng.

b) Trường hợp tạm dừng hoạt động kho ngoại quan do trong 06 tháng liên tiếp không có hoạt động đưa hàng hóa vào, ra kho ngoại quan

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi kết thúc thời hạn quy định tại điểm b khoản 1 Điều này, Chi cục Hải quan quản lý kho ngoại quan báo cáo Cục Hải quan tỉnh, thành phố về việc tạm dừng hoạt động của kho ngoại quan.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được báo cáo của Chi cục Hải quan quản lý kho ngoại quan, Cục Hải quan tỉnh, thành phố thực hiện kiểm tra, lập biên bản xác nhận lượng hàng tồn tại kho với chủ kho theo Mẫu số 04 Phụ lục và báo cáo Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quyết định tạm dừng hoạt động kho ngoại quan theo quy định tại điểm a khoản này.

Trong thời gian tạm dừng hoạt động, trường hợp có nhu cầu hoạt động trở lại, doanh nghiệp có văn bản thông báo gửi cho Cục Hải quan tỉnh, thành phố theo Mẫu số 02 tại Phụ lục.

Trong thời hạn 05 ngày kể từ khi nhận được văn bản đề nghị của doanh nghiệp, Cục Hải quan tỉnh, thành phố thực hiện kiểm tra các điều kiện hoạt động, tình trạng hàng hóa tồn tại kho, lập biên bản xác nhận theo Mẫu số 04 Phụ lục và báo cáo Tổng cục Hải quan. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được báo cáo của Cục Hải quan tỉnh, thành phố, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ra quyết định hoạt động trở lại kho ngoại quan của doanh nghiệp.”.

CÁC TRƯỜNG HỢP CHẤM DỨT KHO NGOẠI QUAN

Các trường hợp chấm dứt hoạt động kho ngoại quan:

a) Doanh nghiệp không duy trì các điều kiện theo quy định  hoặc chấm dứt hoạt động của chủ kho cũ trong trường hợp chuyển quyền sở hữu kho ngoại quan;

b) Doanh nghiệp có văn bản đề nghị chấm dứt hoạt động kho ngoại quan gửi Tổng cục Hải quan;

c) Quá thời hạn 06 tháng kể từ khi có quyết định công nhận nhưng doanh nghiệp không đưa kho ngoại quan vào hoạt động;

d) Quá thời hạn tạm dừng hoạt độnG nêu  nhưng doanh nghiệp không có văn bản thông báo hoạt động trở lại;

đ) Trong 12 tháng doanh nghiệp 03 lần vi phạm hành chính về hải quan liên quan đến hoạt động của kho ngoại quan và bị xử lý vi phạm hành chính bằng hình thức phạt tiền với mức phạt cho mỗi lần vượt thẩm quyền xử phạt của Chi cục trưởng Chi cục Hải quan.

Trình tự chấm dứt hoạt động kho ngoại quan:

a) Cục Hải quan tỉnh, thành phố thực hiện kiểm tra, thanh khoản toàn bộ lượng hàng còn tồn tại kho ngoại quan; báo cáo, đề xuất Tổng cục Hải quan xem xét chấm dứt hoạt động.

b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc từ khi nhận được báo cáo của Cục Hải quan tỉnh, thành phố, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan xem xét ra quyết định chấm dứt hoạt động đối với kho ngoại quan.

Hãy gọi cho chúng tôi theo số: 
Tổng đài: 028.7777.5678 (30 lines)
Điện thoại di động (Zalo/Viber): 0934234777 – 0938234777 – 0936234777
Email: [email protected]

5/5 - (2 bình chọn)