Hiện nay, Việt Nam đang là thị trường thu hút nhiều Nhà đầu tư nước ngoài, do đó việc thành lập công ty có vốn nước ngoài ngày càng nhiều. Do đó, nhà đầu tư hoặc giám đốc công ty muốn ở lại Việt Nam lâu dài và hợp pháp thì việc xin cấp thẻ tạm trú là phương án phù hợp nhất. Hồ sơ cấp thẻ tạm trú sẽ được nộp tại Cơ quan xuất nhập cảnh, tùy theo mỗi trường hợp thì thời gian và thành phần hồ sơ khác nhau. Bài viết dưới đây Việt Luật sẽ giúp khách hàng hiểu thêm các điểm cần lưu khi xin cấp thẻ tạm trú.
CƠ SỞ PHÁP LÝ (kể từ ngày 15/06/2023)
- Luật số 47/2014/QH13 quy định nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;
- Luật số 51/2019/QH14 sửa đổi Luật số 47/2014/QH13;
- Thông tư 31/2015/TT-BCA hướng dẫn.
KHÁI NIỆM THẺ TẠM TRÚ
Theo quy định tại Khoản 13 – Điều 3 – Luật số 47/2014/QH13 thì:
Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực.
Thẻ tạm trú tiếng Anh dịch chính xác nhất “Temporary Residence Card”, viết tắt TRC, để dễ dàng phân biệt thẻ tạm trú giữa các nước ta có thêm các định nghĩa tương đươnG.
THỦ TỤC CẤP THẺ TẠM TRÚ (áp dụng kể từ 15/06/2023)
Một số điểm cần lưu ý:
- Thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày;
- Hộ chiếu của người nước ngoài còn thời hạn tối thiểu 1 năm. Nếu trường hợp xin thẻ tạm trú loại 2 năm thì thời hạn của hộ chiếu còn phải tối thiểu là hơn 2 năm;
- Visa. thị thực đang sử dụng tại Việt Nam của người nước ngoài phải đúng mục đích;T
- Trường hợp chuyển đổi từ visa du lịch, visa, thẻ tạm trú thăm thân, đầu tư …. sang thẻ tạm trú lao động yêu cầu bổ sung thêm văn bản giải trình tính phù hợp của việc chuyển đổi và lý do của việc chuyển đổi mục đích thị thực;
- Trường hợp người lao động chuyển công ty sang làm việc tại một công ty khác thì yêu cầu cung cấp quyết định nghỉ việc hoặc văn bản tương đương và văn bản giải trình sự phù hợp của việc dịch chuyển công việc.
- Người thân của người nước ngoài bao gồm vợ, chồng và trẻ em là con dưới 18 tuổi thì phải cung cấp bản dịch thuật công chứng ra tiếng Việt các giấy tờ chứng minh quan hệ thân nhân như Đăng ký kết hôn, Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận quan hệ gia đình …
- Trường hợp cấp lại thẻ tạm trú cho người nước ngoài do bị mất, hư hỏng hoặc đổi hộ chiếu mới thì cần cung cấp đơn trình bày về việc mất, hư hỏng, hộ chiếu mới…
Thủ tục cấp thẻ tạm trú:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Quý khách chuẩn bị các giấy tờ sau:
- Hộ chiếu, visa/thẻ tạm trú cũ bản gốc;
- 2 ảnh 2cmx3cm;
- Bản sao y Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đầu tư; Giấy phép lao động; Giấy xác nhận không thuộc diện miến Giấy phép lao động.
- Báo cáo thuế công ty.
Bước 2: Việt Luật soạn hồ sơ
Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp thẻ tạm trú;
- Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh;
- Mẫu NA6 và NA8 sử dụng cho cơ quan, tổ chức;
- Mẫu NA7 và NA8 sử dụng cho cá nhân.
- Các tài liệu nêu tại Bước 1.
Bước 3: Nộp hồ sơ tại cơ quan xuất nhập cảnh
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xem xét cấp thẻ tạm trú.
Bước 4: Nhận kết quả
Việt Luật thay mặt quý khách nộp lệ phí và nhận kết quả tại Cục quản lý xuất nhập cảnh.
Bước 5: Khai báo tạm trú
- Người nước ngoài tạm trú tại Việt Nam phải thông qua người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động của cơ sở lưu trú để khai báo tạm trú với Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an nơi có cơ sở lưu trú.
- Hoặc khai báo qua mạng thông qua Trang thông tin điện tử của Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Ví dụ: Cục quản lý xuất nhập cảnh
LỆ PHÍ CẤP THẺ TẠM TRÚ
- Thẻ tạm trú có thời hạn từ 01 năm đến không quá 02 năm: 145 USD;
- Thẻ tạm trú có thời hạn từ 02 năm đến không quá 05 năm và không quá 10 năm: 155 USD
CÁC TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC CẤP THẺ TẠM TRÚ (kể từ ngày 15/06/2023)
Trường hợp | Ký hiệu | Thời hạn |
Người nước ngoài nhập cảnh có thị thực ĐT1
Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định |
ĐT1 | Không quá 10 năm |
Người nước ngoài nhập cảnh có thị thực ĐT2
Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định. |
ĐT2 | Không quá 05 năm |
Người nước ngoài nhập cảnh có thị thực ĐT3
ĐT3 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng |
ĐT3 | Không quá 03 năm |
Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ | NG3 | Không quá 05 năm |
Người nước ngoài nhập cảnh có thị thực LV1
Ghi chú: LV1- Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
LV1 | Không quá 05 năm |
Người nước ngoài nhập cảnh có thị thực LV2
Ghi chú: LV2 – Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam |
LV2 | Không quá 05 năm |
Người nước ngoài nhập cảnh có thị thực LS
Ghi chú: LS – Cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam |
LS | Không quá 05 năm |
Người nước ngoài nhập cảnh có thị thực NN1
Ghi chú: NN1 – Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam |
NN1 | Không quá 03 năm |
Người nước ngoài nhập cảnh có thị thực NN2
Ghi chú: NN2 – Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam. |
NN2 | Không quá 03 năm |
Người nước ngoài nhập cảnh có thị thực DH
Ghi chú: DH – Cấp cho người vào thực tập, học tập. |
DH | Không quá 05 năm |
Người nước ngoài nhập cảnh có thị thực PV1
Ghi chú: PV1 – Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam. |
PV1 | Không quá 02 năm |
Người nước ngoài nhập cảnh có thị thực LĐ1
Ghi chú: LĐ1 – Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác |
LĐ1 | Không quá 02 năm |
Người nhập cảnh có thị thực LDD2
Ghi chú: LĐ2 – Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động |
LĐ2 | Không quá 02 năm |
Người nước ngoài nhập cảnh có thị thực TT
Ghi chú: TT – Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam |
TT | Không quá 03 năm |
ĐỐI TƯỢNG KHÔNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN CẤP THẺ TẠM TRÚ
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang là bị đơn trong các vụ tranh chấp dân sự, kinh tế, lao động;
- Đang có nghĩa vụ thi hành bản án hình sự;
- Đang có nghĩa vụ thi hành bản án dân sự, knh tế;
- Đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nghĩa vụ nộp thuế và những nghĩa vụ khác về tài chính.
DỊCH VỤ CỦA VIỆT LUẬT LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC CẤP THẺ TẠM TRÚ
- Việt Luật là đơn vị có kinh nghiệm hơn 20 năm hỗ trợ cá nhân, doanh nghiệp Việt Nam lẫn nước ngoài trong mọi hoạt động tại Việt Nam.
- Mặc dù thủ tục cấp thẻ tạm trú không quá khó nhưng việc người nước ngoài không hiểu được rõ Luật Việt Nam do đó việc sử dụng dịch vụ của Việt Luật là lựa chọn đúng đắn để hỗ trợ quý khách hàng.
- Quý khách chỉ cần liên hệ Việt Luật – Mọi việc đã có Việt Luật thực hiện.
Quý khách có thể tham khảo thủ tục Thành lập công ty nước ngoài
Để được tư vấn rõ hơn về trường hợp của mình, quý khách liên hệ lại theo thông tin dưới đây để được hỗ trợ.
Hãy gọi cho chúng tôi theo số:
Tổng đài: 028.7777.5678 (30 lines)
Điện thoại di động (Zalo/Viber): 0934234777 – 0938234777 – 0936234777
Email: [email protected]