Ngành logistics, vận tải được dự đoán sẽ có nhiều thay đổi khả quan trong năm 2024. Vậy quy trình thành lập công ty trong lĩnh vực vận tải, logistics diễn ra như thế nào? Mời bạn đọc theo dõi bài viết sau của Việt Luật.
1.CƠ SỞ PHÁP LÝ
2.ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP CÔNG TY TRONG LĨNH VỰC VẬN TẢI, LOGISTICS
Điều kiện 1: Loại hình doanh nghiệp
Doanh nghiệp cần chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp với công ty mình. Hiện nay, có những loại hình doanh nghiệp như sau: Doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn (1 thành viên hoặc 2 thành viên trở lên), công ty hợp danh và công ty cổ phần
Điều kiện 2: Tên doanh nghiệp
Doanh nghiệp lưu ý tên doanh nghiệp phải đáp ứng điều kiện sau:
– Không đặt tên trùng hoặc gây nhầm lẫn với những doanh nghiệp đã đăng ký trước đó.
– Không sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
– Không sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
(Xem them thêm quy định về đặt tên doanh nghiệp tại: Điều 37, 38, 39 Luật Doanh nghiệp, Điều 18, 19 Nghị định 01/2021/NĐ-CP)
Điều kiện 3: Địa chỉ trụ sở
Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có); Lưu ý: Địa chỉ trụ sở chính của công ty không được là chung cư hoặc nhà tập thể.
Điều kiện 4: Vốn điều lệ
- Pháp luật không yêu cầu mức vốn điều lệ tối thiểu hay tối đa khi đăng ký thành lập doanh nghiệp và đăng ký ngành nghề vận tải, logistics. Nên doanh nghiệp có thể đăng ký mức vốn phù hợp với khả năng tài chính của mình.
- Theo quy định tại luật doanh nghiệp 2020, thời gian để các cổ đông góp đủ vốn đăng ký mua là 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Điều kiện 5: Người đại diện theo pháp luật của công ty
Chức danh làm đại diện theo pháp luật của công ty có thể là: Giám đốc, Tổng giám đốc, Chủ tịch công ty, Chủ tịch hội đồng thành viên, hoặc các chức danh quản lý khác được quy định tại điều lệ công ty.
Điều kiện 6: Mã ngành
Mã ngành | Tên ngành |
4653 | Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy nông nghiệp
Nhóm này gồm: – Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy nông nghiệp như: + Máy cày, bừa, máy rắc phân, máy gieo hạt, + Máy gặt lúa, máy đập lúa, + Máy vắt sữa, + Máy nuôi ong, máy ấp trứng, nuôi gia cầm, + Máy kéo được sử dụng trong nông nghiệp và lâm nghiệp; – Máy cắt cỏ. |
4659 | Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác
Nhóm này gồm: – Bán buôn máy móc, thiết bị văn phòng, trừ máy vi tính và thiết bị ngoại vi; – Bán buôn bàn, ghế, tủ văn phòng; – Bán buôn phương tiện vận tải trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe đạp; – Bán buôn người máy thuộc dây chuyền sản xuất tự động; – Bán buôn dây điện, công tắc và thiết bị lắp đặt khác cho mục đích công nghiệp; – Bán buôn vật liệu điện khác như động cơ điện, máy biến thế; – Bán buôn các loại máy công cụ, dùng cho mọi loại vật liệu; – Bán buôn máy móc, thiết bị khác chưa được phân vào đâu để sử dụng cho sản xuất công nghiệp, thương mại, hàng hải và dịch vụ khác; – Bán buôn máy công cụ điều khiển bằng máy vi tính; – Bán buôn máy móc được điều khiển bằng máy vi tính cho công nghiệp dệt, may; – Bán buôn thiết bị và dụng cụ đo lường. Loại trừ: – Bán buôn ô tô, kể cả rơ – moóc và xe tải lớn có mui, xe có động cơ khác được phân vào nhóm 45111 (Bán buôn ô tô con (loại 9 chỗ ngồi trở xuống)) và 45119 (Bán buôn xe có động cơ khác); – Bán buôn phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô, xe có động cơ khác được phân vào nhóm 45301 (Bán buôn phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác); – Bán buôn môtô, xe máy được phân vào nhóm 45411 (Bán buôn mô tô, xe máy); – Bán buôn xe đạp được phân vào nhóm 46499 (Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình chưa được phân vào đâu); – Bán buôn máy vi tính và thiết bị ngoại vi được phân vào nhóm 46510 (Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm); – Bán buôn thiết bị, linh kiện điện tử và viễn thông được phân vào nhóm 46520 (Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông). 46591: Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khai khoáng, xây dựng Nhóm này gồm: Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy dùng trong khai thác than đá, quặng, khai thác dầu khí như máy khoan, máy nghiền sàng, máy nén… 46592: Bán buôn máy móc, thiết bị điện, vật liệu điện (máy phát điện, động cơ điện, dây điện và thiết bị khác dùng trong mạch điện) Nhóm này gồm: Bán buôn máy móc, thiết bị vật liệu điện: Tổ máy phát điện, máy phát điện, động cơ điện, máy biến thế, dây điện đã hoặc chưa bọc lớp cách điện, role, cầu dao, cầu chì, thiết bị mạch điện khác. 46593: Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy dệt, may, da giày Nhóm này gồm: – Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy dùng trong ngành dệt như: Máy xe, máy chải, máy dệt…; – Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy dùng trong ngành may như: Máy cắt vải, máy khâu, máy đính cúc, máy thùa khuyết…; – Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy dùng trong ngành da giày. Nhóm này cũng gồm: Bán buôn máy móc, thiết bị, phụ tùng máy dùng cho ngành dệt, may, da giày điều khiển bằng máy vi tính. 46594: Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy văn phòng (trừ máy vi tính và thiết bị ngoại vi) Nhóm này gồm: – Bán buôn bàn, ghế, tủ văn phòng bằng mọi chất liệu; – Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy văn phòng: máy photocopy, máy chiếu, đèn chiếu, máy hủy giấy, máy fax… Loại trừ: Bán buôn máy vi tính và thiết bị ngoại vi được phân vào nhóm 46510 (Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm). 46595: Bán buôn máy móc, thiết bị y tế Nhóm này gồm: Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy dùng trong y tế, nha khoa, cho mục đích chẩn đoán bệnh, chữa bệnh. 46599: Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác chưa được phân vào đâu Nhóm này gồm: – Bán buôn phương tiện vận tải trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe đạp; – Bán buôn người máy thuộc dây chuyền sản xuất tự động; – Bán buôn các loại máy công cụ, dùng cho mọi loại vật liệu; – Bán buôn máy móc, thiết bị khác chưa được phân vào nhóm nào, sử dụng cho sản xuất công nghiệp, thương mại, hàng hải và dịch vụ khác. Nhóm này cũng gồm: – Bán buôn máy công cụ điều khiển bằng máy vi tính; – Bán buôn thiết bị và dụng cụ đo lường. Loại trừ: – Bán buôn ô tô, kể cả rơ-moóc và xe tải lớn có mui, xe có động cơ khác được phân vào nhóm 45111 (Bán buôn ô tô con (loại 9 chỗ ngồi trở xuống)) và 45119 (Bán buôn xe có động cơ khác); – Bán buôn phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô, xe có động cơ khác được phân vào nhóm 45301 (Bán buôn phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác); – Bán buôn mô tô, xe máy được phân vào nhóm 45411 (Bán buôn mô tô, xe máy); – Bán buôn xe đạp được phân vào nhóm 46499 (Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình chưa được phân vào đâu); – Bán buôn máy vi tính và thiết bị ngoại vi được phân vào nhóm 46510 (Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm); – Bán buôn thiết bị, linh kiện điện tử và viễn thông được phân vào nhóm 46520 (Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông). |
4933 | Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
Nhóm này gồm: – Vận tải hàng hóa thông thường: vận tải gỗ, vận tải gia súc, nông lâm sản, hàng hóa thông thường khác; – Vận tải hàng hóa bằng xe chuyên dụng: Xe bồn chở chất lỏng, xe chở hóa chất, xe đông lạnh; – Vận tải hàng nặng, vận tải container; – Vận tải phế liệu, phế thải, rác thải, không đi kèm hoạt động thu gom hoặc đổ phế liệu, phế thải, rác thải. Nhóm này cũng gồm: – Hoạt động chuyển đồ đạc; – Cho thuê xe tải có người lái; – Vận tải hàng hóa bằng xe động vật hoặc người kéo. Loại trừ: – Chở gỗ trong rừng như một phần của hoạt động đốn gỗ được phân vào nhóm 02400 (Hoạt động dịch vụ lâm nghiệp); – Cung cấp nước bằng xe tải được phân vào nhóm 36000 (Khai thác, xử lý và cung cấp nước); – Hoạt động của bến bãi để bốc dỡ hàng được phân vào nhóm 5225 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường bộ); – Dịch vụ đóng hòm, đóng thùng và bao gói hàng hóa để vận chuyển được phân vào nhóm 52299 (Dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải chưa được phân vào đâu); – Bưu chính và chuyển phát được phân vào nhóm 53100 (Bưu chính) và nhóm 53200 (Chuyển phát); – Vận chuyển rác thải như là một công đoạn của hoạt động thu gom rác thải được phân vào nhóm 38110 (Thu gom rác thải không độc hại), nhóm 38121 (Thu gom rác thải y tế) và nhóm 38129 (Thu gom rác thải độc hại khác). 49331: Vận tải hàng hóa bằng ô tô chuyên dụng Nhóm này gồm: – Vận tải hàng hóa bằng ô tô bồn chở chất lỏng; – Vận tải hàng hóa bằng ô tô chuyên dụng chở hóa chất; – Vận tải hàng hóa bằng ô tô trang bị hệ thống làm lạnh để bảo quản hàng hóa tươi sống; – Cho thuê ô tô chuyên dụng có kèm người lái để vận tải hàng hóa. Loại trừ: – Cung cấp nước bằng xe tải được phân vào nhóm 36000 (Khai thác, xử lý và cung cấp nước); – Vận chuyển rác thải như là một công đoạn của hoạt động thu gom rác thải được phân vào nhóm 38110 (Thu gom rác thải không độc hại), nhóm 38121 (Thu gom rác thải y tế) và nhóm 38129 (Thu gom rác thải độc hại khác); – Cho thuê ô tô chuyên dụng không kèm người lái được phân vào nhóm 77309 (Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác không kèm người điều khiển chưa được phân vào đâu). 49332: Vận tải hàng hóa bằng ô tô loại khác (trừ ô tô chuyên dụng) Nhóm này gồm: – Vận tải hàng hóa thông thường: vận tải gỗ, vận tải gia súc, nông lâm sản, hàng hóa thông thường khác; – Vận tải hàng nặng, vận tải container; – Vận tải phế liệu, phế thải, rác thải, không đi kèm hoạt động thu gom hoặc đổ phế liệu, phế thải, rác thải. Nhóm này cũng gồm: – Hoạt động vận chuyển đồ đạc gia đình thiết bị văn phòng….; – Cho thuê ô tô (trừ ô tô chuyên dụng) có kèm người lái để vận chuyển hàng hóa. Loại trừ: – Chở gỗ trong rừng như một phần của hoạt động đốn gỗ được phân vào nhóm 02400 (Hoạt động dịch vụ lâm nghiệp); – Hoạt động của bến bãi để bốc dỡ hàng được phân vào nhóm 5225 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường bộ); – Dịch vụ đóng hòm, đóng thùng và bao gói hàng hóa để vận chuyển được phân vào nhóm 52299 (Dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải chưa được phân vào đâu); – Bưu chính và chuyển phát được phân vào nhóm 53100 (Bưu chính) và nhóm 53200 (Chuyển phát); – Cho thuê ô tô tải không kèm người lái được phân vào nhóm 77109 (Cho thuê xe có động cơ khác). 49333: Vận tải hàng hóa bằng xe có động cơ loại khác Nhóm này gồm: – Vận tải hàng hóa bằng mô tô, xe máy có gắn động cơ. Loại trừ: – Cho thuê xe lam, xe lôi, xe máy không kèm người lái được phân vào nhóm 77309 (Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác không kèm người điều khiển chưa được phân vào đâu). 49334: Vận tải hàng hóa bằng xe thô sơ Nhóm này gồm: Vận tải hàng hóa bằng xe cải tiến, xe bò/ngựa kéo hoặc xe súc vật kéo khác. Loại trừ: – Cho thuê xe lam, xe lôi, xe máy không kèm người lái được phân vào nhóm 77309 (Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác, không kèm người điều khiển chưa được phân vào đâu). 49339: Vận tải hàng hóa bằng phương tiện đường bộ khác Nhóm này gồm: Vận tải hàng hóa bằng phương tiện đường bộ khác chưa được phân loại vào đâu. |
5012 | Vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương
Nhóm này gồm: – Vận tải hàng hóa ven biển hoặc viễn dương, theo lịch trình hoặc không theo lịch trình; – Vận tải bằng tàu kéo, tàu đẩy, dàn khoan dầu… Loại trừ: – Lưu kho hàng hóa được phân vào nhóm 521 (Kho bãi và lưu giữ hàng hoá); – Hoạt động điều hành, dịch vụ tại cảng biển và các hoạt động hỗ trợ vận tải biển khác như lai dắt, hoa tiêu, chở hàng bằng sà lan, cứu hộ tàu được phân vào nhóm 52221 (Hoạt động điều hành cảng biển); – Bốc xếp hàng hóa được phân vào nhóm 52243 (Bốc xếp hàng hóa cảng biển). 50121: Vận tải hàng hóa ven biển Nhóm này gồm: – Vận tải hàng hóa ven biển, theo lịch trình hoặc không; – Vận tải bằng tàu kéo, tàu đẩy, dàn khoan dầu… Loại trừ: – Lưu kho hàng hóa được phân vào nhóm 521 (Kho bãi và lưu giữ hàng hoá); – Hoạt động điều hành, dịch vụ tại cảng biển và các hoạt động hỗ trợ vận tải biển khác như lai dắt, hoa tiêu, chở hàng bằng sà lan, cứu hộ tàu được phân vào nhóm 52221 (Hoạt động điều hành cảng biển); – Bốc xếp hàng hóa được phân vào nhóm 52243 (Bốc xếp hàng hóa cảng biển). 50122: Vận tải hàng hóa viễn dương Nhóm này gồm: – Vận tải hàng hóa viễn dương, theo lịch trình hoặc không; – Vận tải bằng tàu kéo, tàu đẩy, dàn khoan dầu… Loại trừ: – Lưu kho hàng hóa được phân vào nhóm 521 (Kho bãi và lưu giữ hàng hoá); – Hoạt động điều hành, dịch vụ tại cảng biển và các hoạt động hỗ trợ vận tải biển khác như lai dắt, hoa tiêu, chở hàng bằng sà lan, cứu hộ tàu được phân vào nhóm 52221 (Hoạt động điều hành cảng biển); – Bốc xếp hàng hóa được phân vào nhóm 52243 (Bốc xếp hàng hóa cảng biển). |
5022 | Vận tải hàng hóa đường thủy nội địa
Nhóm này gồm: Vận tải hàng hóa đường sông, hồ, kênh, rạch bằng phương tiện cơ giới và thô sơ. Nhóm này cũng gồm: Cho thuê tàu có thủy thủ đoàn, cho thuê ghe, xuồng có người lái để vận tải hành khách trên sông, hồ, kể cả kênh, rạch. 50221: Vận tải hàng hóa đường thủy nội địa bằng phương tiện cơ giới Nhóm này gồm: Vận tải hàng hóa đường sông, hồ, kênh, rạch bằng tàu và phương tiện cơ giới khác (thuyền, ghe, xuồng có gắn động cơ). Nhóm này cũng gồm: Cho thuê tàu có thủy thủ đoàn, cho thuê thuyền, ghe, xuồng máy có người lái để vận tải hàng hóa trên sông, hồ, kênh, rạch. 50222: Vận tải hàng hóa đường thủy nội địa bằng phương tiện thô sơ Nhóm này gồm: Vận tải hàng hóa đường sông, hồ, kênh, rạch, bằng phương tiện thô sơ: thuyền, ghe, xuồng không gắn động cơ. Nhóm này cũng gồm: Cho thuê thuyền, ghe, xuồng có người lái để vận tải hàng hóa trên sông, hồ, kể cả kênh, rạch. 51: VẬN TẢI HÀNG KHÔNG Ngành này gồm: Vận tải hành khách hoặc hàng hóa bằng máy bay. Loại trừ: – Phun thuốc hoặc hóa chất cho cây trồng bằng máy bay được phân vào nhóm 01610 (Hoạt động dịch vụ trồng trọt); – Đại tu máy bay hoặc động cơ máy bay được phân vào nhóm 33150 (Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện vận tải (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác); – Hoạt động của sân bay được phân vào nhóm 52231 (Dịch vụ điều hành bay) và nhóm 52239 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp khác cho vận tải hàng không); – Quảng cáo trên không (chữ hoặc hình quảng cáo trên nền trời được tạo ra từ những vệt khói của máy bay) được phân vào nhóm 73100 (Quảng cáo); – Chụp ảnh trên không được phân vào nhóm 74200 (Hoạt động nhiếp ảnh). |
5210 | Kho bãi và lưu giữ hàng hóa
Nhóm này gồm: Hoạt động lưu giữ, kho bãi đối với các loại hàng hóa trong hầm chứa, bể chứa, kho chứa hàng hóa thông thường, kho đông lạnh,.. Nhóm này cũng gồm: Lưu giữ hàng hóa trong kho ngoại quan. Loại trừ: – Bến, bãi đỗ ô tô và xe có động cơ khác được phân vào nhóm 5225 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường bộ); – Hoạt động kho bãi thuộc sở hữu của đơn vị hoặc đơn vị thuê và tự điều hành được phân vào nhóm 6810 (Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê); – Cho thuê bãi trống, đất trống được phân vào nhóm 6810 (Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê). 52101: Kho bãi và lưu giữ hàng hóa trong kho ngoại quan Nhóm này gồm: Hoạt động của các kho ngoại quan: Lưu giữ, kho bãi đối với các hàng hóa trong nước đã làm xong thủ tục xuất khẩu thông thường nhưng chưa đưa ra nước ngoài, hàng hóa từ nước ngoài đưa vào kho ngoại quan, chưa làm thủ tục nhập khẩu thông thường với cơ quan hải quan Việt Nam. 52102: Kho bãi và lưu giữ hàng hoá trong kho đông lạnh (trừ kho ngoại quan) Nhóm này gồm: Hoạt động lưu giữ hàng hóa tại các kho (trừ kho ngoại quan) có lắp đặt thiết bị đông lạnh để bảo quản hàng hóa, thường là hàng thực phẩm tươi sống (trừ hoạt động của kho ngoại quan) 52109: Kho bãi và lưu giữ hàng hóa trong kho loại khác Nhóm này gồm: Hoạt động lưu giữ hàng hóa tại các kho bãi thông thường (trừ kho ngoại quan và kho có gắn thiết bị đông lạnh) để lưu giữ, bảo quản hàng hóa thuộc giao dịch bình thường như nguyên liệu sản xuất, hàng hoá tiêu dùng, máy móc, thiết bị… |
5222 | Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường thủy
Nhóm này gồm: – Hoạt động liên quan tới vận tải hành khách, động vật hoặc hàng hóa bằng đường thủy; – Hoạt động của cảng biển, cảng sông, bến tàu, cầu tàu; – Hoạt động của các cửa ngầm đường thủy; – Hoạt động hoa tiêu, lai dắt, đưa tàu cập bến; – Hoạt động của tàu, xà lan, Lash, hoạt động cứu hộ; – Hoạt động của trạm hải đăng. Loại trừ: – Bốc xếp hàng hóa được phân vào nhóm 52243 (Bốc xếp hàng hóa cảng biển) và nhóm 52244 (Bốc xếp hàng hóa cảng sông); – Hoạt động của các bến du thuyền được phân vào nhóm 93290 (Hoạt động vui chơi giải trí khác chưa được phân vào đâu). 52221: Hoạt động điều hành cảng biển Nhóm này gồm: – Hoạt động của cảng biển, bến tàu, cầu tàu. 52222: Hoạt động dịch vụ hỗ trợ liên quan đến vận tải ven biển và viễn dương Nhóm này gồm: – Hoạt động liên quan tới vận tải hành khách, động vật hoặc hàng hóa ven biển và viễn dương; – Hoạt động hoa tiêu, lai dắt, đưa tàu thuyền cập bến; – Hoạt động của tàu, xà lan, Lash, hoạt động cứu hộ đường biển; – Hoạt động của trạm hải đăng. Loại trừ: – Bốc xếp hàng hóa cảng biển được phân vào nhóm 52243 (Bốc xếp hàng hóa cảng biển); – Hoạt động của các bến du thuyền được phân vào nhóm 93290 (Hoạt động vui chơi giải trí khác chưa được phân vào đâu). 52223: Hoạt động điều hành cảng đường thủy nội địa Nhóm này gồm: – Hoạt động của cảng, bến tàu, cầu tàu đường thủy nội địa: đường sông, hồ, kênh, rạch. 52224: Hoạt động dịch vụ hỗ trợ liên quan tới vận tải đường thủy nội địa Nhóm này gồm: – Hoạt động dịch vụ hỗ trợ liên quan tới vận tải hành khách, động vật hoặc hàng hóa đường sông, hồ, kênh, rạch. – Hoạt động hoa tiêu, lai dắt, đưa tàu thuyền cập bến. – Hoạt động cứu hộ đường sông. Loại trừ: – Bốc xếp hàng hóa cảng sông được phân vào nhóm 52244 (Bốc xếp hàng hóa cảng sông). – Hoạt động của các bến du thuyền được phân vào nhóm 93290 (Hoạt động vui chơi giải trí khác chưa được phân vào đâu). |
5224 | Bốc xếp hàng hóa
Nhóm này gồm: – Xếp hàng hóa hoặc hành lý của hành khách lên phương tiện vận tải hoặc dỡ hàng hóa hoặc hành lý của hành khách từ phương tiện vận tải; – Bốc vác hàng hóa; – Bốc, dỡ hàng hóa toa xe lửa. Loại trừ: Hoạt động của các nhà ga đường sắt, bến bãi ô tô, cảng hàng không, cảng biển, cảng sông được phân vào các nhóm từ 5221 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường sắt) đến 5223 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải hàng không) với các phân nhóm tương ứng và 5225 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường bộ). |
7120 | Kiểm tra và phân tích kỹ thuật
Nhóm này gồm: Việc kiểm tra lý, hóa và các phân tích khác của tất cả các loại vật liệu và sản phẩm, gồm: – Kiểm tra âm thanh và chấn động; – Kiểm tra thành phần và độ tinh khiết của khoáng chất…; – Kiểm tra trong lĩnh vực vệ sinh thực phẩm, bao gồm kiểm tra thú y và điều khiển quan hệ với sản xuất thực phẩm; – Kiểm tra thành phần vật lý và hiệu suất của vật liệu, ví như độ chịu lực, độ bền, độ dày, năng lực phóng xạ…; – Kiểm tra chất lượng và độ tin cậy; – Kiểm tra hiệu ứng của máy đã hoàn thiện: Môtô, ôtô, thiết bị điện…; – Kiểm tra kỹ thuật hàn và mối hàn; – Phân tích lỗi; – Kiểm tra và đo lường các chỉ số môi trường: ô nhiễm không khí và nước…; – Chứng nhận sản phẩm, bao gồm hàng hóa tiêu dùng, xe có động cơ, máy bay, vỏ điều áp, máy móc nguyên tử; – Kiểm tra an toàn đường sá thường kỳ của xe có động cơ; – Kiểm tra việc sử dụng các kiểu mẫu hoặc mô hình (như máy bay, tàu thủy, đập…); – Hoạt động của phòng thí nghiệm của cảnh sát. Loại trừ: Kiểm tra mẫu xét nghiệm động vật được phân vào nhóm 75000 (Hoạt động thú y). 72: NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ Ngành này bao gồm hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ. Trong đó: Hoạt động nghiên cứu khoa học gồm: nghiên cứu cơ bản và nghiên cứu ứng dụng. Hoạt động phát triển công nghệ gồm: triển khai thực nghiệm và sản xuất thử nghiệm. Nghiên cứu khoa học là hoạt động khám phá, phát hiện, tìm hiểu bản chất, quy luật của sự vật, hiện tượng tự nhiên, xã hội và tư duy; sáng tạo giải pháp nhằm ứng dụng vào thực tiễn. Trong đó: – Nghiên cứu cơ bản là hoạt động nghiên cứu nhằm khám phá bản chất, quy luật của sự vật, hiện tượng tự nhiên, xã hội và tư duy. – Nghiên cứu ứng dụng là hoạt động nghiên cứu vận dụng kết quả nghiên cứu khoa học nhằm tạo ra công nghệ mới, đổi mới công nghệ phục vụ lợi ích của con người và xã hội. Phát triển công nghệ là hoạt động sử dụng kết quả nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu ứng dụng, thông qua việc triển khai thực nghiệm và sản xuất thử nghiệm để hoàn thiện công nghệ hiện có, tạo ra công nghệ mới. Trong đó: – Triển khai thực nghiệm là hoạt động ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ để tạo ra sản phẩm công nghệ mới ở dạng mẫu. – Sản xuất thử nghiệm là hoạt động ứng dụng kết quả triển khai thực nghiệm để sản xuất thử nhằm hoàn thiện công nghệ mới, sản phẩm mới trước khi đưa vào sản xuất và đời sống. Loại trừ: Nghiên cứu thị trường được phân vào nhóm 73200 (Nghiên cứu thị trường và thăm dò dư luận). |
7710 | Cho thuê xe có động cơ
77101: Cho thuê ôtô Nhóm này gồm: – Cho thuê xe chở khách (không có lái xe đi kèm); – Cho thuê xe tải, bán rơmooc. Loại trừ: – Cho thuê xe ôtô có lái xe đi kèm được phân vào nhóm 493 (Vận tải đường bộ khác); – Cho thuê tài chính được phân vào nhóm 64910 (Hoạt động cho thuê tài chính). 77109: Cho thuê xe có động cơ khác Nhóm này gồm: Cho thuê xe giải trí, xe trượt tuyết… |
8292 | Dịch vụ đóng gói
Nhóm này gồm: – Các hoạt động đóng gói trên cơ sở phí hoặc hợp đồng, có hoặc không liên quan đến một quy trình tự động: + Đóng chai đựng dung dịch lỏng, gồm đồ uống và thực phẩm, + Đóng gói đồ rắn, + Đóng gói bảo quản dược liệu, + Dán tem, nhãn và đóng dấu, + Bọc quà. Loại trừ: – Sản xuất nước uống nhẹ và sản xuất nước khoáng được phân vào nhóm 1104 (Sản xuất đồ uống không cồn, nước khoáng); – Hoạt động đóng gói có liên quan đến vận tải được phân vào nhóm 5229 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải). |
3.QUY TRÌNH THÀNH LẬP CÔNG TY TRONG LĨNH VỰC VẬN TẢI, LOGISTICS
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu;
–Điều lệ công ty (áp dụng đối với loại hình công ty hợp danh, công ty TNHH, Công ty cổ phần)
– Danh sách thành viên hoặc cổ đông công ty (nếu là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần hoặc công ty hợp danh);
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân (căn cước công dân, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu) đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân (căn cước công dân, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu) đối với thành viên công ty là cá nhân
- Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên công ty là tổ chức
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân (căn cước công dân, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu) đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
– Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
– Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
– Giấy ủy quyền trong trường hợp ủy quyền
Bước 2: Nộp hồ sơ
Doanh nghiệp nộp hồ sơ bằng một trong hai cách sau:
– Cách 1: Nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch Đầu tư tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính;
– Cách 2: Nộp hồ sơ trực tuyến qua mạng điện tử tại Cổng Thông tin Đăng ký doanh nghiệp Quốc gia theo địa chỉ: dangkykinhdoanh.gov.vn
– Sau 3 ngày làm việc, phòng đăng ký kinh doanh sẽ trả kết quả xử lý hồ sơ, nếu hồ sơ ra thông báo bổ sung, doanh nghiệp sửa hồ sơ và nộp lại từ đầu. Trong trường hợp hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp đến phòng đăng ký kinh doanh để nhận kết quả.
– Lệ phí: phí Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: 100.000/lần
Bước 3: Thực hiện những công việc khác sau khi có giấy phép
Cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được xem là hoàn thành nước đầu tiên trong việc thành lập công ty. Tuy nhiên, để công ty đi vào hoạt động kinh doanh thì công ty phải thực hiện các công việc ban đầu khi mới thành lập như sau:
– Khắc con dấu cho công ty;
– Treo biển tại trụ sở công ty;
– Mở tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp
– Đăng ký chữ ký số điện tử thực hiện nộp thuế điện tử;
– Thực hiện thủ tục khai thuế ban đầu;
– Góp vốn đầy đủ đúng hạn trong thời hạn theo quy định của pháp luật.
– Nộp thuế, lệ phí môn bài
- Vốn điều lệ > 10 tỷ => Đóng 3 triệu/ năm
- Vốn điều lệ < 10 tỷ => Đóng 2 triệu/ năm
QUÝ KHÁCH VUI LÒNG LIÊN HỆ VIỆT LUẬT ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN CHI TIẾT:
Tòa nhà Số 2 Hoa Phượng, Phường 2, Quận Phú Nhuận, TP.HCM
Điện thoại: 028 3517 2345 (20 lines)
Hotline: 0934 234 777 (Ms Sương) – 0936 234 777 (Mr Mẫn)
Gửi thư tư vấn hoặc yêu cầu dịch vụ qua email: [email protected]