Bạn đang có nguồn vốn kha khá và dự định thành lập công ty kinh doanh dịch vụ cầm đồ. Bạn đã tìm hiểu các tài liệu và thông tin liên quan về những quy trình, thủ tục, điều kiện về ngành nghề này, nhưng bạn vẫn chưa hiểu rõ. Dưới đây Công ty Việt Luật sẽ tóm tắt ngắn gọn về các quy trình cần làm để bạn có thể thực hiện nhanh chóng hơn.

I. Cơ sở pháp lý khi thành lập công ty kinh doanh dịch vụ cầm đồ:
II. Điều kiện kinh doanh dịch vụ cầm đồ
Để đáp ứng điều kiện kinh doanh dịch vụ cầm đồ cũng như đảm bảo việc xin giấy phép kinh doanh dịch vụ cầm đồ thì cơ sở kinh doanh cần đảm bảo đầy đủ các điều kiện sau:
Thứ nhất, Cơ sở kinh doanh cần đăng ký thành lập công ty hoặc đăng ký hộ kinh doanh cá thể có đăng ký ngành nghề kinh doanh dịch vụ cầm đồ như sau:
6492 – 64920: Hoạt động cấp tín dụng khác: Chi tiết: Dịch vụ cầm đồ.
Thứ hai, Cơ sở kinh doanh cần đáp ứng điều kiện về an ninh, trật tự áp dụng chung cho các ngành, nghề theo quy định tại Nghị định 96/2016/NĐ-CP quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện:
Điều 7. Điều kiện về an ninh, trật tự áp dụng chung cho các ngành, nghề
1. Được đăng ký, cấp phép hoặc thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.
2. Người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh phải không thuộc một trong các trường hợp sau đây:
Đối với người Việt Nam:
- Đã bị khởi tố hình sự mà các cơ quan tố tụng của Việt Nam hoặc của nước ngoài đang tiến hành điều tra, truy tố, xét xử.
- Có tiền án về các tội xâm phạm an ninh quốc gia hoặc các tội khác do lỗi cố ý bị kết án từ trên 03 năm tù trở lên chưa được xóa án tích; đang trong thời gian được tạm hoãn chấp hành hình phạt tù; đang chấp hành hình phạt cải tạo không giam giữ; đang bị quản chế, cấm cư trú, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự theo quyết định của Tòa án.
- Đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; có quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính trong thời gian chờ thi hành quyết định; đang nghiện ma túy; đang được tạm hoãn, tạm đình chỉ chấp hành quyết định đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; đã bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính nhưng chưa đủ thời hạn để được coi là chưa bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính;
Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài và người nước ngoài:
Chưa được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp phép cư trú.
3. Cơ sở kinh doanh cần đáp ứng đủ điều kiện về an toàn phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy. (cần xin giấy phép PCCC hoặc biên bản kiểm tra phòng cháy chữa cháy theo quy định).
Điều 9. Điều kiện về an ninh, trật tự đối với kinh doanh dịch vụ cầm đồ
Ngoài việc đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 7 Nghị định này, cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ phải đáp ứng thêm các điều kiện sau đây:
Người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ phải là người có hộ khẩu thường trú ít nhất 05 năm tại xã, phường, thị trấn nơi đăng ký đặt địa điểm hoạt động kinh doanh và trong thời gian 05 năm liền kề trước thời điểm đăng ký kinh doanh không bị cơ quan chức năng xử phạt vi phạm hành chính về các hành vi: Chống người thi hành công vụ, gây rối trật tự công cộng, cố ý gây thương tích, cho vay lãi nặng, đánh bạc, tổ chức đánh bạc hoặc gá bạc, trộm cắp tài sản, lừa đảo chiếm đoạt tài sản, chiếm giữ trái phép tài sản.
Điều 25. Trách nhiệm chung áp dụng đối với các ngành, nghề
1. Người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh phải chịu trách nhiệm về việc đảm bảo các điều kiện về an ninh, trật tự; thực hiện đầy đủ các quy định về an ninh, trật tự trong Nghị định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh, phải có văn bản thông báo kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự gửi cho Công an xã, phường, thị trấn nơi cơ sở hoạt động kinh doanh.
3. Duy trì thường xuyên, liên tục các điều kiện về an ninh, trật tự quy định tại Nghị định này trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh.
4. Không sử dụng cơ sở kinh doanh để thực hiện các hoạt động trái quy định của pháp luật ảnh hưởng đến an ninh, trật tự, đạo đức, thuần phong, mỹ tục của dân tộc.
5. Phát hiện và kịp thời thông báo cho cơ quan Công an về các biểu hiện nghi vấn hoặc vụ việc có liên quan đến an ninh, trật tự tại cơ sở kinh doanh.
6. Trường hợp bị mất Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự, trong thời hạn 03 ngày làm việc phải có văn bản thông báo cho cơ quan Công an có thẩm quyền.
7. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hàng quý hoặc đột xuất về tình hình an ninh, trật tự theo hướng dẫn của Bộ Công an.
8. Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm của cơ quan Công an và cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
9. Chỉ sử dụng nhân viên làm việc trong cơ sở kinh doanh từ đủ 18 tuổi trở lên; có đủ năng lực hành vi dân sự; không nghiện ma túy. Không sử dụng nhân viên là người đang trong thời gian bị điều tra, truy tố, xét xử; đang trong thời gian được tạm hoãn chấp hành hình phạt tù; người đang trong thời gian được tha tù trước thời hạn có điều kiện; người đang chấp hành hình phạt cải tạo không giam giữ.
10. Trong thời hạn không quá 20 ngày kể từ khi bắt đầu hoạt động, cơ sở kinh doanh có trách nhiệm cung cấp cho cơ quan Công an có thẩm quyền các tài liệu sau đây:
- Danh sách những người làm việc trong cơ sở kinh doanh;
- Bản khai lý lịch, Bản khai nhân sự của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh, trừ người đứng tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự;
- Các tài liệu chứng minh cơ sở kinh doanh đảm bảo đủ các điều kiện đối với từng loại ngành, nghề quy định tại các Điều 8, 11 và Điều 12 Nghị định này;
- Thống kê phương tiện phục vụ cho công tác bảo vệ (nếu có);
- Sơ đồ khu vực kinh doanh đối với các cơ sở kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp; kinh doanh tiền chất thuốc nổ; kinh doanh ngành, nghề có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; kinh doanh dịch vụ nổ mìn; kinh doanh công cụ hỗ trợ; kinh doanh súng bắn sơn; kinh doanh các loại pháo; kinh doanh casino; kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài; kinh doanh dịch vụ lưu trú; kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường; kinh doanh dịch vụ xoa bóp; kinh doanh dịch vụ cầm đồ.
11. Phải có văn bản đề nghị cơ quan Công an có thẩm quyền cấp lại hoặc cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự do bị mất, hư hỏng, hết thời hạn sử dụng hoặc cần thay đổi nội dung thông tin ghi trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
12. Tổ chức tập huấn về công tác đảm bảo an ninh, trật tự cho nhân viên bảo vệ và các nhân viên khác có liên quan trong cơ sở kinh doanh theo hướng dẫn của cơ quan Công an có thẩm quyền.
13. Nếu cơ sở kinh doanh tạm ngừng hoạt động thì trước 10 ngày kể từ ngày tạm ngừng hoạt động, cơ sở kinh doanh phải có văn bản thông báo cho cơ quan Công an có thẩm quyền và Công an xã, phường, thị trấn nơi cơ sở hoạt động kinh doanh biết, trong đó nêu rõ lý do và thời gian tạm ngừng hoạt động.
14. Đối với các cơ sở kinh doanh: Súng quân dụng cầm tay hạng nhỏ; vật liệu nổ công nghiệp; tiền chất thuốc nổ; ngành, nghề có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; dịch vụ nổ mìn; công cụ hỗ trợ; súng bắn sơn khi ngừng hoạt động kinh doanh thì phải thống kê đầy đủ số súng quân dụng, vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, súng bắn sơn còn tồn đọng (nếu có) và có văn bản thông báo cho cơ quan Công an hoặc cơ quan Quân sự từ cấp tỉnh trở lên nơi cơ sở hoạt động kinh doanh để xử lý theo quy định của pháp luật.
15. Lập sổ quản lý hoạt động kinh doanh phù hợp với từng loại ngành, nghề theo mẫu thống nhất của Bộ Công an.
16. Nộp phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự, phí sát hạch cấp Chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ theo quy định của pháp luật.
Điều 29. Trách nhiệm của cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ
Ngoài trách nhiệm quy định tại Điều 25 Nghị định này, cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ có trách nhiệm:
1. Kiểm tra giấy tờ tùy thân của người mang tài sản đến cầm cố, gồm: Giấy chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu hoặc giấy tờ cá nhân khác có dán ảnh do cơ quan quản lý nhà nước cấp, còn giá trị sử dụng, đồng thời photocopy lưu lại tại cơ sở kinh doanh.
2. Lập hợp đồng cầm cố tài sản theo quy định của pháp luật.
3. Đối với những tài sản cầm cố theo quy định của pháp luật phải có giấy chứng nhận quyền sở hữu thì chỉ được cầm cố khi các tài sản đó có đầy đủ giấy sở hữu và cơ sở kinh doanh phải giữ lại bản chính của các loại giấy đó trong thời gian cầm cố tài sản.
4. Đối với những tài sản cầm cố thuộc sở hữu của người thứ ba phải có văn bản ủy quyền hợp lệ của chủ sở hữu.
5. Không được nhận cầm cố đối với tài sản không rõ nguồn gốc hoặc tài sản do các hành vi vi phạm pháp luật mà có.
6. Tỷ lệ lãi suất cho vay tiền khi nhận cầm cố tài sản không vượt quá tỷ lệ lãi suất theo quy định của Bộ luật dân sự.
7. Bố trí kho bảo quản tài sản cầm cố và đảm bảo an toàn đối với tài sản của người mang tài sản đến cầm cố.
III. Thủ tục thành lập công ty dịch vụ cầm đồ
- Đăng ký kinh doanh thành lập công ty hoặc đăng ký hộ kinh doanh cá thể để được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận hộ kinh doanh cá thể;
- Xin giấy phép phòng cháy chữa cháy hoặc biên bản kiểm tra phòng cháy chữa cháy theo quy định;
- Xin giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện về an ninh, trật tự;
1. Thủ tục xin giấy phép kinh doanh cầm đồ đối khi thành lập công ty
Hồ sơ thành lập doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ cầm đồ bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Điều lệ công ty;
- Danh sách thành viên hoặc cổ đông công ty (nếu là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc là công ty cổ phần);
- Bản sao các giấy tờ: bản sao thẻ căn cước công dân, giấy chứng minh nhân dân, hộ chiều hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên hoặc cổ đông sáng lập; Bản sao quyết định thành lập công ty, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức; bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực của đại diện pháp luật của tổ chức;
- Giấy ủy quyền cho Việt Luật
Nộp hồ sơ: Sở kế hoạch và Đầu tư
Thời gian: Từ 3 – 5 ngày làm việc.
2. Xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh trật tự
Hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận ( theo mẫu quy định);
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của công ty;
- Bản khai lý lịch ( theo mẫu quy định) kèm theo Phiếu lý lịch tư pháp hoặc Bản khai nhân sự đối với các đối tượng theo quy định tại khoản 4 điều 19, nghị định 96/2016/NĐ-CP.
Có thể thấy đây là một trong những ngành nghề đòi hỏi nhiều giấy tờ. Vì vậy nếu quý khách hàng chưa rõ hoặc tiết kiệm thời gian, chi phí mà vẫn thành lập công ty đúng luật pháp Việt Nam, quý khách hàng có thể liên hệ ngay Việt Luật.
Việt Luật là một trong những công ty cung cấp dịch vụ trọn gói thành lập công ty uy tín nhất tại Việt Nam, chúng tôi hỗ trợ khách hàng tận tâm và giải quyết toàn bộ các vấn đề về đăng ký doanh nghiệp một cách nhanh chóng.
Với Việt Luật, quý khách hàng chỉ cần cung cấp chứng minh nhân thân: Chứng minh nhân dân/ Hộ chiếu hoặc Thẻ Căn cước công dân. Mọi vấn đề khác sẽ do các chuyên viên của Việt Luật giải quyết thay bạn.
Kết quả Qúy khách hàng nhận được gồm:
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Thông báo về cơ quan thuế quản lý;
- Khắc dấu và công bố mẫu dấu;
- Hồ sơ nội bộ của công ty;
- Tư vấn toàn bộ các thủ tục sau thành lập công ty như:
- Mở tài khoản ngân hàng và đăng ký tài khoản với Sở kế hoạch đầu tư
- Đăng ký chữ ký số điện tử
- Kê khai và nộp thuế môn bài
- Đăng ký phương pháp thuế, kê khai thuế ban đầu
- Phát hành, đặt in hóa đơn lần đầu
- Tư vấn điều kiện và các loại giấy phép cần có trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh;
- Dịch vụ kế toán thuế trọn gói cho công ty trong quá trình hoạt động doanh nghiệp;
- Tư vấn các loại thuế phát sinh trong hoạt động của công ty:
- Thuế môn bài,
- Thuế giá trị gia tăng,
- Và thuế thu nhập doanh nghiệp;
- Tư vấn pháp lý miễn phí trong suốt quá trình hoạt động của công ty;
Để chi tiết hơn về chi phí mở công ty, các bạn có thể tham khảo bài viết xem thêm.
>> Xem thêm: Chi phí thành lập doanh nghiệp mới nhất<<
HỖ TRỢ SAU KHI THÀNH LẬP CÔNG TY TRỌN GÓI TẠI VIỆT LUẬT:
Việt Luật hiểu rõ sự khó khăn và những thắc mắc trong vấn đề pháp lý của các doanh nghiệp mới thành lập, Công ty tư vấn Việt Luật sẽ hỗ trợ và tư vấn tường tận những câu hỏi của quý khách hàng về các vấn đề sau khi thành lập công ty như:
- MIỄN PHÍ BÁO CÁO THUẾ 03 THÁNG
- Tặng bộ ly thủy tinh cao cấp
- Tư vấn cho khách hàng về các hoạt động của doanh nghiệp (qua email, thư, fax).
- Soạn thảo các hồ sơ nội bộ của doanh nghiệp, gồm:
- Điều lệ;
- Biên bản góp vốn thành lập công ty, bầu chủ tịch, cử người đại diện theo pháp luật;
- Quyết định bổ nhiệm giám đốc;
- Quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng;
- Chứng nhận sở hữu cổ phần;
- Sổ cổ đông;
- Thông báo lập sổ cổ đông…
- Cung cấp văn bản pháp luật theo yêu cầu (qua email).
- Tư vấn khởi nghiệp giúp bạn an tâm hơn khi thành lập mới công ty
Các dịch vụ khác của Việt Luật
Công Ty TNHH Tư Vấn Xúc Tiến Đầu Tư Việt Luật có thâm niên hơn 15 năm và hỗ trợ cho hơn 100.000 lượt khách trong vấn đề Thành lập doanh nghiệp, chúng tôi còn hỗ trợ tư vấn MIỄN PHÍ các vấn đề liên quan đến doanh nghiệp: Tư vấn thành lập VPĐD, Đầu tư nước ngoài, Thay đổi nội dung ĐKKD,…
Tham khảo thủ tục thành lập doanh nghiệp theo các loại hình:
+ Thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân
+ Thành lập công ty TNHH Một thành viên
+ Thủ tục thành lập công ty TNHH Hai thành viên trở lên
QUÝ KHÁCH VUI LÒNG LIÊN HỆ VIỆT LUẬT ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN CHI TIẾT:
- Tòa nhà Số 2 Hoa Phượng, Phường 2, Quận Phú Nhuận, TP.HCM
- Điện thoại: 028 3517 2345 (20 lines)
- Hotline: 0934 234 777 (Ms Sương) – 0936 234 777 (Mr Mẫn)
- Gửi thư tư vấn hoặc yêu cầu dịch vụ qua email: [email protected]