Quy trình, thủ tục đổi bằng lái xe cho người nước ngoài

Việt Nam là một quốc gia có nền kinh tế phát triển, thu hút ngày càng nhiều người nước ngoài đến sinh sống, làm việc và học tập. Để thuận tiện cho việc di chuyển, nhiều người nước ngoài đã lựa chọn đổi bằng lái xe của nước sở tại sang bằng lái xe Việt Nam.

Xem thêm: Dịch vụ thành lập công ty trọn gói và Thành lập công ty nước ngoài; Dịch vụ xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Những quy định liên quan đến việc cấp đổi bằng lái cho người nước ngoài

Thủ tục đổi giấy phép lái xe cho người nước ngoài
Thủ tục đổi giấy phép lái xe cho người nước ngoài

Theo khoản 10 Điều 33 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, người nước ngoài hoặc người Việt Nam cư trú ở nước ngoài có nhu cầu lái xe ở Việt Nam thực hiện như sau:

  • Nếu có giấy phép lái xe quốc gia phải làm thủ tục đổi sang giấy phép lái xe tương ứng của Việt Nam;
  • Trường hợp điều ước quốc tế về giấy phép lái xe mà Việt Nam là thành viên có quy định khác thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó.
  • Thủ tục đổi bằng lái xe của nước ngoài theo quy định tại Điều 41 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT (sửa đổi bởi Thông tư 38/2019/TT-BGTVT)

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, người nước ngoài có thể đổi bằng lái xe của nước sở tại sang bằng lái xe Việt Nam nếu đáp ứng các điều kiện sau:

  • Có giấy phép lái xe do nước ngoài cấp, còn thời hạn sử dụng.
  • Có giấy tờ chứng minh cư trú hợp pháp tại Việt Nam từ 03 tháng trở lên.
  • Có sức khỏe đáp ứng yêu cầu lái xe.

Hồ sơ cần chuẩn bị để đổi bằng lái xe cho người nước ngoài bao gồm:

  • Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe (theo mẫu).
  • Giấy phép lái xe do nước ngoài cấp (bản gốc và bản sao).
  • Hộ chiếu, thẻ tạm trú (bản sao).
  • Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp (trong thời hạn 06 tháng).

Lưu ý:

  • Bản dịch giấy phép lái xe nước ngoài ra tiếng Việt được bảo chứng chất lượng dịch thuật của cơ quan Công chứng hoặc Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam mà người dịch làm việc, đóng dấu giáp lai với bản sao giấy phép lái xe.
  • Đối với người Việt Nam xuất trình hợp pháp hóa lãnh sự giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài theo quy định của pháp luật về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự, trừ các trường hợp được miễn trừ theo quy định của pháp luật.
  • Bản sao hộ chiếu (phần số hộ chiếu, họ tên và ảnh người được cấp, thời hạn sử dụng và trang thị thực nhập cảnh vào Việt Nam), giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân, giấy chứng minh thư ngoại giao hoặc công vụ do Bộ Ngoại giao Việt Nam cấp hoặc bản sao thẻ cư trú, thẻ lưu trú, thẻ tạm trú, thẻ thường trú, giấy tờ xác minh định cư lâu dài tại Việt Nam đối với người nước ngoài.

Trường hợp phát hiện có nghi vấn, cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Bộ Ngoại giao, Cục Quản lý Xuất nhập cảnh thuộc Bộ Công an, Phòng Quản lý xuất nhập Cảnh thuộc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xác minh.

Khi đến thực hiện thủ tục đổi giấy phép lái xe, người lái xe phải chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép lái xe và phải xuất trình bản chính các hồ sơ nêu trên (trừ các bản chính đã gửi) để đối chiếu.

Người nước ngoài có thể nộp hồ sơ đổi bằng lái xe tại các Sở Giao thông vận tải trên toàn quốc. Thời gian giải quyết hồ sơ là 15 ngày làm việc.

Sau khi được cấp bằng lái xe Việt Nam, người nước ngoài có thể sử dụng bằng lái xe này để điều khiển phương tiện giao thông trên lãnh thổ Việt Nam.

Thủ tục đổi bằng lái xe cho người nước ngoài

Dịch vụ của Việt Luật

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Người nước ngoài cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định nêu trên. Hồ sơ có thể được nộp trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Người nước ngoài nộp hồ sơ tại Sở Giao thông vận tải nơi cư trú hoặc nơi thường trú.

Bước 3: Lệ phí

Lệ phí đổi bằng lái xe cho người nước ngoài là 135.000 đồng/lần.

Bước 4: Nhận kết quả

Sau khi hoàn tất thủ tục, người nước ngoài sẽ nhận được giấy hẹn trả kết quả. Thời gian giải quyết hồ sơ là 15 ngày làm việc.

Lưu ý

  • Người nước ngoài có thể đổi bằng lái xe của nước ngoài sang bằng lái xe Việt Nam cho cả các hạng xe A1, A2, A3, A4, B1, B2, C, D, E.
  • Nếu bằng lái xe của nước ngoài không còn thời hạn sử dụng, người nước ngoài cần phải thi sát hạch lý thuyết và thực hành để được cấp bằng lái xe Việt Nam.

Thủ tục đổi bằng lái xe cho người nước ngoài khá đơn giản và thuận tiện. Việc đổi bằng lái xe Việt Nam sẽ giúp người nước ngoài thuận tiện hơn trong việc di chuyển, đồng thời đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.

Mẫu đổi giấy phép lái xe

Phụ lục 19

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT

ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

       ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI (CẤP LẠI) GIẤY PHÉP LÁI XE (1)

Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải…)

Tôi là:………………………………………………..Quốc tịch:…………………………………………

Sinh ngày:…../…../….. Nam, Nữ: …..

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………

Nơi cư trú:……………………………………………………………………………………………………

Số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (hoặc hộ chiếu): ………. ………………………………………. cấp ngày ….. / ….. /…..

Nơi cấp:…………………. Đã học lái xe tại:…………………………………………năm………….

Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:………………………………………………..số:……………..

do:………………………………………………………………………………… cấp ngày…../…../…..

Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:…………..

Lý do:………………………………………………………………………………………………………….

Xin gửi kèm theo:

– 01 giấy chứng nhận sức khỏe;

– Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;

– Hồ sơ gốc lái xe;

Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).

 

……………, ngày ….. tháng ….. năm 20 …..
NGƯỜI LÀM ĐƠN

(Ký và ghi rõ họ, tên)

Ghi chú:

(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.

(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.

Trường hợp không được đổi giấy phép lái xe

– Giấy phép lái xe tạm thời của nước ngoài;

– Giấy phép lái xe quốc tế;

– Giấy phép lái xe của nước ngoài, quân sự, công an quá thời hạn sử dụng theo quy định, bị tẩy xóa, rách nát không còn đủ các yếu tố cần thiết để đổi giấy phép lái xe hoặc có sự khác biệt về nhận dạng;

– Giấy phép lái xe nước ngoài không do cơ quan có thẩm quyền cấp;

– Người Việt Nam có giấy phép lái xe nước ngoài có thời gian lưu trú tại nước ngoài dưới 03 tháng và thời hạn lưu trú không phù hợp với thời gian đào tạo lái xe của nước cấp giấy phép lái xe

– Người không đủ tiêu chuẩn sức khỏe theo quy định.

Mọi thắc mắc quý khách liên hệ lại để được hỗ trợ

Hãy gọi cho chúng tôi theo số: 
Tổng đài: 028.7777.5678 (30 lines)
Điện thoại di động (Zalo/Viber): 0934234777 – 0938234777 – 0936234777
Email: [email protected]

5/5 - (2 bình chọn)