Điều kiện, thủ tục thành lập phòng khám nha khoa

Phòng khám nha khoa hay còn gọi là phòng khám răng – hàm- mặt, là nơi cung cấp các dịch vụ chăm sóc sức khỏe răng miệng, bao gồm: khám, chữa bệnh, phòng ngừa và thẩm mỹ răng miệng. Phòng khám nha khoa là một trong những cơ sở y tế thiết yếu, cần thiết cho mỗi người. Vậy thủ tục để thành lập phòng khám nha khoa như thế nào? Mời bạn đọc tham khảo trong bài viết dưới đây.

VỊ TRÍ PHÁP LÝ VÀ ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP PHÒNG KHÁM NHA KHOA

Điều kiện thành lập phòng khám nha khoa

Vị trí pháp lý

Theo quy định điểm g – Khoản 4 – Điều 22 – Nghị định 109/2016/NĐ-CP được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 11 Nghị định 155/2018/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/11/2018 thì phòng khám nha khoa là một trong những hình thức của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

Điều kiện thành lập phòng khám nha khoa

Theo quy định tại Khoản 8 – Điều 11 – Nghị định 155/2018/NĐ-CP thì phòng khám nha khoa cần đáp ứng các điều kiện sau đây:

Về cơ sở vật chất

  • Có địa điểm cố định (trừ trường hợp tổ chức khám bệnh, chữa bệnh lưu động);
  • Bảo đảm các điều kiện về an toàn bức xạ, phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật;
  • Phải bố trí khu vực tiệt trùng để xử lý dụng cụ y tế sử dụng lại, trừ trường hợp không có dụng cụ phải tiệt trùng lại hoặc có hợp đồng với cơ sở y tế khác để tiệt trùng dụng cụ;
  • Trường hợp thực hiện thủ thuật, bao gồm cả kỹ thuật cấy ghép răng (implant) thì phải có phòng hoặc khu vực riêng dành cho việc thực hiện thủ thuật. Phòng hoặc khu vực thực hiện thủ thuật phải có đủ diện tích để thực hiện kỹ thuật chuyên môn;

Trang thiết bị y tế

  • Có đủ trang thiết bị y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở.
  • Có hộp thuốc chống sốc và đủ thuốc cấp cứu chuyên khoa

Nhân lực

Mỗi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải có một người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật. Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật và trưởng các khoa chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

  • Là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề có phạm vi hoạt động chuyên môn phù hợp phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở.
  • Có thời gian hành nghề khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 36 tháng sau khi được cấp chứng chỉ hành nghề hoặc có thời gian trực tiếp tham gia khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 54 tháng. Việc phân công, bổ nhiệm người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải được thể hiện bằng văn bản;
  • Là người hành nghề cơ hữu tại cơ sở.

QUY TRÌNH THÀNH LẬP PHÒNG KHÁM NHA KHOA

Dịch vụ Việt Luật

Bước 1: Thành lập doanh nghiệp

Mã ngành tham khảo

STT Tên ngành Mã ngành
1 Hoạt động của các phòng khám đa khoa, chuyên khoa và nha khoa

Chi tiết: Phòng khám nha khoa

8620

Thông tin cần chuẩn bị khi thành lập doanh nghiệp

  1. Loại hình doanh nghiệp: công ty TNHH (một thành viên hoặc 2 thành viên trở lên); cổ phần
  2. Tên doanh nghiệp: Việt Luật hỗ trợ tra cứu miễn phí (Tham khảo thêm Cách đặt tên Doanh nghiệp mới nhất)
  3. Trụ sở công ty: có đầy đủ số nhà, 4 cấp hành chính, có số điện thoại liên lạc
  4. Vốn điều lệ: đăng ký theo khả năng tài chính của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông (Tham khảo thêm Vốn điều lệ công ty – Những điều cần biết)

Tài liệu cần cung cấp

  • Đối với chủ sở hữu/thành viên/cổ đông là cá nhân:
    • Bản sao y CCCD/Hộ chiếu
  • Đối với chủ sở hữu/thành viên/cổ đông là tổ chức:
    • Bản sao y Giấy phép thành lập/Quyết định thành lập;
    • Bản sao y CCCD/Hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền.

Bước 2: Nộp hồ sơ thành lập doanh nghiệp

Nộp hồ sơ tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

Phí đăng bố cáo: 100.000 đồng/lần

Bước 3: Nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Bước 4: Thực hiện các nghĩa vụ sau khi có Giấy phép

Tham khảo chi tiết bên dưới bài viết này

Bước 5: Xin cấp Giấy phép hoạt động của phòng khám nha khoa

Tài liệu cần cung cấp

Hồ sơ của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám nha khoa:

  • Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề, các Quyết định bổ sung phạm vi hoạt động chuyên môn trong CCHN (nếu có) của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
  • Văn bản chứng minh có thời gian khám bệnh, chữa bệnh: Giấy xác nhận quá trình đã hành nghề sau khi được cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu 10 Phụ lục XI Nghị định 109/2016/NĐ-CP.
  • Hợp đồng lao động (nếu có).
  • Quyết định phân công, bổ nhiệm (nếu có).
  • Quyết định nghỉ việc /văn bản cho phép làm ngoài giờ của thủ trưởng đơn vị.

Hồ sơ của nhân sự đăng ký hành nghề:

  • Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề, các Quyết định bổ sung phạm vi hoạt động chuyên môn trong CCHN (nếu có) của nhân sự đăng ký hành nghề.
  • Hợp đồng lao động (nếu có).
  • Quyết định nghỉ việc /văn bản cho phép làm ngoài giờ của thủ trưởng đơn vị.

Xử lý nước thải (nếu có):

  • Hợp đồng cung cấp và lắp đặt thiết bị hệ thống xử lý nước thải y tế.
  • Biên bản nghiệm thu hoàn thành lắp đặt và vận hành thử nghiệm hệ thống xử lý nước thải y tế.
  • Hồ sơ thiết kế hệ thống xử lý nước thải.

Xử lý rác y tế, rác nguy hại, rác sinh hoạt:

  • Hợp đồng thu gom rác y tế.
  • Hợp đồng thu gom rác thải nguy hại (nếu có).

An toàn bức xạ – phòng cháy chữa cháy:

  • Giấy phép tiến hành công việc bức xạ (nếu có).
  • Biên bản kiểm tra an toàn phòng cháy và chữa cháy (nếu có)

Thành phần hồ sơ

  1. Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động theo Mẫu 01 Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định 109/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính Phủ.
  2. Bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc văn bản có tên của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc Giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài.
  3. Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; người phụ trách bộ phận chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
  4. Danh sách đăng ký người hành nghề tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (bao gồm đăng ký người hành nghề và người làm việc chuyên môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp chứng chỉ hành nghề) theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 109/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính Phủ.
  5. Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức và nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo Mẫu 02 Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định 109/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính Phủ.
  6. Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của một trong các hình thức tổ chức quy định tại Mục 1 Chương III Nghị định 109/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016; Điều 23a Nghị định 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính Phủ.
  7. Các giấy tờ liên quan khác: Sơ đồ đường đi từ Sở Y tế đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; Sơ đồ bố trí phòng khám.

Cơ quan có thẩm quyền

Sở Y tế nơi phòng khám dự định đặt trụ sở

Hình thức nộp hồ sơ

Trực tuyến tên Dịch vụ công, sau khi nhận được phản hồi thì nộp bản giấy và nộp lệ phí cho Sở Y tế.

Lệ phí: 4.300.000 VNĐ

Thời gian: 45 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

CÁC VIỆC CẦN LÀM SAU KHI NHẬN ĐƯỢC GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP

Dịch vụ của Việt Luật
Dịch vụ của Việt Luật

Khắc dấu

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 thì Doanh nghiệp không phải thông báo mẫu dấu trước khi sử dụng. Việc quản lý và lưu giữ dấu doanh nghiệp thực hiện theo quy định của Điều lệ công ty hoặc quy chế do doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc đơn vị khác của doanh nghiệp có dấu ban hành.

Con dấu thường có các thông tin như sau: tên doanh nghiệp, mã số thuế, địa chỉ, logo…

Nộp hồ sơ khai thuế ban đầu

Mỗi cơ quan thuế sẽ yêu cầu khác nhau, do đó, quý khách cần liên hệ trước với cơ quan thuế quản lý để hỏi về hồ sơ

Đăng ký chữ ký số (Token)

Đóng thuế qua mạng bằng phần mềm chữ ký số điện tử. Mỗi doanh nghiệp bắt buộc phải mua phần mềm chữ ký số điện tử này để phục vụ việc báo cáo và đóng thuế. Và cần kế toán của công ty là người thực hiện các thao tác đóng thuế cho doanh nghiệp.

Mở tài khoản ngân hàng, đăng ký nộp thuế điện tử, thông báo số tài khoản ngân hàng lên cơ quan thuế:

  • Quý khách liên hệ ngân hàng để tiến hành, hồ sơ thường bao gồm bản sao Giấy phép công ty, con dấu, giấy tờ pháp lý của người đại diện theo pháp luật.
  • Kế toán dùng phần mềm chữ ký số lựa chọn ngân hàng để đăng ký thuế điện tử cho doanh nghiệp, sau đó ngân hàng sẽ xác nhận trên hệ thống việc đăng ký thuế điện tử cho doanh nghiệp.

Treo bảng hiệu tại công ty

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 thì tên doanh nghiệp phải được viết hoặc gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp, theo đó có nghĩa là doanh nghiệp phải có nghĩa vụ gắn tên tại trụ sở chính, chi nhánh, văn  phòng đại diện.

Theo quy định tại Điểm c – Khoản 2 – Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư:

Việc không treo bảng hiệu tại trụ sở sẽ bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng

Có kế toán nội bộ hoặc sử dụng dịch vụ kế toán

  • Việc nộp tờ khai, quản lý sử dụng hóa đơn, báo cáo thuế, báo cáo tài chính… là những nghĩa vụ bắt buộc phải thực hiện trong suốt quá trình hoạt động của công ty;
  • Vi phạm hành chính về thuế có thể bị xử phạt bằng tiền, đóng mã số thuế… gây cản trở việc kinh doanh.

=> Cho nên việc công ty có kế toán nội bộ hoặc sử dụng dịch vụ kế toán là vô cùng quan trọng, nhằm thực hiện việc khai báo thuế đúng hạn, tránh vi phạm và có tiền lệ tốt để hỗ trợ cho việc kinh doanh đối với cơ quan quản lý thuế.

Dịch vụ kế toán cho phòng khám nha khoa

  1. Nộp hồ sơ khai thuế ban đầu
  2. Nộp tờ khai lệ phí môn bài, nộp thuế môn bài;
  3. Đăng ký tài khoản ngân hàng, đăng ký nộp thuế điện tử;
  4. Thông báo phát hành hóa đơn; đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử;
  5. Thay mặt làm việc với cơ quan thuế.

Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử

Căn cứ theo quy định tại Điều 91 Luật Quản lý thuế 2019, quy định tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP và Thông tư 78/2021/TT-BTC thì doanh nghiệp bắt buộc phải sử dụng hóa đơn điện tử khi mua – bán hàng hóa, dịch vụ từ ngày 01/7/2022.

Theo dõi và nộp lệ phí môn bài hằng năm

Mức lệ phí môn bài dựa vào số vốn điều lệ đã đăng ký của công ty, chi tiết như sau:

Vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng 3.000.000 đồng/năm
Vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở xuống 2.000.000 đồng/năm
Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác 1.000.000 đồng/năm

Lưu ý: Hiện nay, theo quy định tại Nghị định 22/2020/NĐ-CP doanh nghiệp vừa và nhỏ được miễn lệ phí môn bài năm đầu tiên khi thành lập.

QUÝ KHÁCH VUI LÒNG LIÊN HỆ VIỆT LUẬT ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN CHI TIẾT:

Tòa nhà Số 2 Hoa Phượng, Phường 2, Quận Phú Nhuận, TP.HCM

Điện thoại: 028.7777.5678 (30 lines)

Hotline: 0934 234 777 (Ms Sương) – 0936 234 777 (Mr Mẫn)

Gửi thư tư vấn hoặc yêu cầu dịch vụ qua email: [email protected]

 

5/5 - (2 bình chọn)