Doanh nghiệp xã hội là một loại hình doanh nghiệp có mục tiêu chính không chỉ là tạo ra lợi nhuận tài chính, mà còn là giải quyết hoặc đóng góp vào các vấn đề xã hội hoặc môi trường. Doanh nghiệp xã hội sử dụng lợi nhuận của mình để tái đầu tư cho các mục tiêu này, thay vì tối đa hóa lợi nhuận cho cổ đông hoặc chủ sở hữu. Trong bài viết dưới đây, Việt Luật sẽ gửi đến quý bạn đọc những quy định có liên quan đến việc thành lập doanh nghiệp xã hội.
CƠ SỞ PHÁP LÝ THAM KHẢO KHI THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP XÃ HỘI
- Luật Doanh nghiệp 2020;
- Nghị định 01/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Doanh nghiệp
- Nghị định 47/2021/NĐ-CP
DOANH NGHIỆP XÃ HỘI KHÁC GÌ SO VỚI DOANH NGHIỆP/CÔNG TY BÌNH THƯỜNG?
Theo quy định tại Khoản 1 – Điều 10 – Luật Doanh nghiệp 2020 thì doanh nghiệp ngoài việc được thành lập như công ty/doanh nghiệp thông thường thì còn đáp ứng các tiêu chí dưới đây:
- Mục tiêu hoạt động nhằm giải quyết vấn đề xã hội, môi trường vì lợi ích cộng đồng;
- Sử dụng ít nhất 51% tổng lợi nhuận sau thuế hằng năm của doanh nghiệp để tái đầu tư nhằm thực hiện mục tiêu đã đăng ký.
Ví dụ về doanh nghiệp xã hội ở Việt Nam:
- Trung tâm Hỗ trợ Phát triển Phụ nữ và Trẻ em (CEPW)
- Trung tâm Hỗ trợ Phát triển cộng đồng (CDC)
- Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Nông nghiệp Hữu cơ (Omard)
- Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại Xanh (GreenServe)
- Công ty Cổ phần Phát triển Hỗ trợ Nông nghiệp Công nghệ cao (AACE)
Doanh nghiệp xã hội đóng vai trò quan trọng trong việc giải quyết các vấn đề xã hội và môi trường. Chúng tạo ra việc làm, tăng thu nhập cho người dân, cải thiện chất lượng cuộc sống và bảo vệ môi trường. Doanh nghiệp xã hội cũng góp phần thúc đẩy sự phát triển bền vững của xã hội.
Ở Việt Nam, số lượng doanh nghiệp xã hội ngày càng tăng lên. Chính phủ Việt Nam cũng đang có nhiều chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp xã hội.
THỦ TỤC THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP XÃ HỘI KỂ TỪ 2024
Bước 1: Việt Luật tư vấn các quy định có liên quan đến việc thành lập doanh nghiệp xã hội
Khi thành lập doanh nghiệp xã hội, quý khách cần quan tâm đến các nội dung sau:
Loại hình doanh nghiệp xã hội
Vì việc thành lập doanh nghiệp xã hội cũng giống như việc thành lập công ty/doanh nghiệp thông thường, do đó doanh nghiệp xã hội có thể thuộc một trong 5 loại hình doanh nghiệp dưới đây:
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
- Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
- Công ty cổ phần
- Doanh nghiệp tư nhân
- Công ty hợp danh
Tên của doanh nghiệp xã hội
Tên doanh nghiệp xã hội phải tuân thủ theo quy định của pháp luật Doanh nghiệp, cần tránh các trường hợp sau:
- Không trùng
- Không gây nhầm lẫn
- Không làm mất thuần phong mỹ tục
- Không được sử dụng tên thương mại, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý đã được bảo hộ
- Không được sử dụng tên cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị
Cấu trúc tên: Tên doanh nghiệp xã hội = Loại hình doanh nghiệp + Tên riêng
Trụ sở của doanh nghiệp xã hội
Trụ sở chính của doanh nghiệp xã hội được đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
Dưới đây là một số trường hợp doanh nghiệp xã hội không được đặt trụ sở:
- Địa chỉ trụ sở chính công ty phải chính xác, rõ ràng và thuộc quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp;
- Địa chỉ phải có đầy đủ số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn và 3 cấp hành chính (cấp xã, huyện và tỉnh);
- Trường hợp không có số nhà thì Doanh nghiệp nên xin giấy xác nhận khu vực của trụ sở chưa được cấp số nhà do cơ quan có thẩm quyền của địa phương xác nhận;
- Không lấy địa chỉ không có thật (địa chỉ ma) để làm địa chỉ trụ sở => Vì có thể sẽ bị khóa mã số thuế;
- Được lấy địa chỉ của văn phòng chia sẻ (văn phòng chia sẻ) để làm trụ sở sở công ty, nhưng phải có Hợp đồng thuê.
- Không lấy chung cư, căn hộ tập thể làm địa chỉ => Theo quy định của Luật Nhà ở chung cư không được dùng vào mục đích nào khác ngoài để ở;
- Được lấy địa chỉ của căn hộ vừa kinh doanh và ở (officetel) => Tuy nhiên cần có văn bản xác nhận của Chủ Đầu tư
Ngành nghề kinh doanh
- Doanh nghiệp được quyền đăng ký kinh doanh những ngành, nghề mà pháp luật không cấm.
- Đối với những ngành, nghề có điều kiện thì doanh nghiệp phải đảm bảo đáp ứng được điều kiện của từng ngành nghề theo quy định của pháp luật.
Vốn điều lệ của doanh nghiệp xã hội
Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần;
Hiện nay, khi nộp hồ sơ lên Sở Kế hoạch và Đầu tư, quý khách không cần chứng minh vốn điều lệ.
Tuy nhiên, Doanh nghiệp nên lựa chọn mức vốn điều lệ hợp lý. Không nên đăng ký quá thấp hoặc quá cao vì thủ tục tăng vốn điều lệ công ty tương đối đơn giản, trong khi đó thủ tục giảm vốn điều lệ công ty lại gây khó nhiều khó khăn.
Quý khách tham khảo thêm: Vốn điều lệ công ty – Những điều cần biết năm 2023
Bước 2: Việt Luật soạn hồ sơ và hướng dẫn khách ký tên
Tài liệu cần chuẩn bị
- CCCD/Hộ chiếu bản sao y công chứng của Chủ sở hữu, Thành viên, Cổ đông;
- Giấy tờ pháp lý của tổ chức; CCCD/Hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền.
Thành phần hồ sơ nộp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Đơn đề nghị thành lập Doanh nghiệp;
- Điều lệ công ty;
- Danh sách thành viên/cổ đông (đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên, Công ty Cổ phần);
- Giấy ủy quyền (nếu ủy quyền cho 1 người khác nộp hồ sơ);
- Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường.
Lưu ý: Cam kết phải có chữ ký các cá nhân sau:
- Chủ doanh nghiệp tư nhân;
- Thành viên hợp danh;
- Thành viên công ty, đại diện theo pháp luật hoặc đại diện theo ủy quyền đối với thành viên là tổ chức;
- Cổ đông sáng lập là cá nhân, cổ đông khác là cá nhân, nếu cổ đông này đồng ý với nội dung cam kết trên và mong muốn ký vào bản cam kết này cùng với cổ đông sáng lập; người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông sáng lập là tổ chức, người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông khác là tổ chức, nếu cổ đông này đồng ý với nội dung cam kết trên và mong muốn ký vào bản cam kết này cùng với cổ đông sáng lập.
Bước 3: Nộp hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền
Hồ sơ được ghi đầy đủ ngày, tháng, năm, scan và nộp trực tuyến tại Cổng đăng ký doanh nghiệp quốc gia
Bước 4: Nhận kết quả và bàn giao cho khách hàng
Sau thời gian từ 3 – 5 ngày làm việc, nếu hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo mẫu bên dưới
Bước 5: Thực hiện công việc sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
1. Treo bảng hiệu
Việt Luật hỗ trợ làm con dấu và bảng hiệu theo nhu cầu của khách hàng.
2. Đăng ký mua chữ ký số điện tử (Token)
Chữ ký số sử dụng để kê khai nộp thuế trực tuyến, kê khai hải quan điện tử, giao dịch ngân hàng điện tử, giao dịch chứng khoán điện tử, kê khai bảo hiểm xã hội điện tử, ký hóa đơn điện tử, cổng thông tin một cửa quốc gia, cơ quan hành chính…mà không phải in các tờ kê khai, đóng dấu đỏ của công ty.
=> Hiện nay, doanh nghiệp bắt buộc phải sử dụng.
3. Nộp hồ sơ khai thuế ban đầu
Sau khi thành lập, doanh nghiệp nộp hồ sơ khai thuế ban đầu tại chi cục thuế quản lý của doanh nghiệp.
4. Mở tài khoản ngân hàng (tài khoản giao dịch) và thông báo số tài khoản cho cơ quan thuế
Sau khi mở tài khoản ngân hàng, quý khách vui lòng liên hệ với ngân hàng để gửi thông tin chữ ký số để đăng ký nộp thuế điện tử.
Thông báo số tài khoản ngân hàng trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày mở tài khoản.
5. Có kế toán nội bộ hoặc sử dụng dịch vụ kế toán
- Việc nộp tờ khai, quản lý sử dụng hóa đơn, báo cáo thuế, báo cáo tài chính… là những nghĩa vụ bắt buộc phải thực hiện trong suốt quá trình hoạt động của công ty;
- Vi phạm hành chính về thuế có thể bị xử phạt bằng tiền, đóng mã số thuế… gây cản trở việc kinh doanh.
=> Cho nên việc công ty có kế toán nội bộ hoặc sử dụng dịch vụ kế toán là vô cùng quan trọng, nhằm thực hiện việc khai báo thuế đúng hạn, tránh vi phạm và có tiền lệ tốt để hỗ trợ cho việc kinh doanh đối với cơ quan quản lý thuế.
7. Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử
8. Theo dõi và nộp lệ phí môn bài hằng năm
Mức lệ phí môn bài dựa vào số vốn điều lệ đã đăng ký của công ty, chi tiết như sau:
Vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng | 3.000.000 đồng/năm |
Vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở xuống | 2.000.000 đồng/năm |
Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác | 1.000.000 đồng/năm |
Lưu ý: Hiện nay, theo quy định tại Nghị định 22/2020/NĐ-CP doanh nghiệp vừa và nhỏ được miễn lệ phí môn bài năm đầu tiên khi thành lập.
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA DOANH NGHIỆP XÃ HỘI
Ngoài quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp, doanh nghiệp xã hội có quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Chủ sở hữu, người quản lý doanh nghiệp xã hội được xem xét, tạo thuận lợi và hỗ trợ trong việc cấp giấy phép, chứng chỉ và giấy chứng nhận có liên quan theo quy định của pháp luật;
b) Được huy động, nhận tài trợ từ cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức phi chính phủ và tổ chức khác của Việt Nam, nước ngoài để bù đắp chi phí quản lý, chi phí hoạt động của doanh nghiệp;
c) Duy trì mục tiêu hoạt động và điều kiện quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này trong suốt quá trình hoạt động;
d) Không được sử dụng các khoản tài trợ huy động được cho mục đích khác ngoài bù đắp chi phí quản lý và chi phí hoạt động để giải quyết vấn đề xã hội, môi trường mà doanh nghiệp đã đăng ký;
đ) Trường hợp được nhận các ưu đãi, hỗ trợ, doanh nghiệp xã hội phải định kỳ hằng năm báo cáo cơ quan có thẩm quyền về tình hình hoạt động của doanh nghiệp.
QUÝ KHÁCH VUI LÒNG LIÊN HỆ VIỆT LUẬT ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN CHI TIẾT:
Tòa nhà Số 2 Hoa Phượng, Phường 2, Quận Phú Nhuận, TP.HCM
Điện thoại: 028.7777.5678 (30 lines)
Hotline: 0934 234 777 (Ms Sương) – 0936 234 777 (Mr Mẫn)
Gửi thư tư vấn hoặc yêu cầu dịch vụ qua email: [email protected]