Xuất khẩu gạo là một hoạt động kinh tế quan trọng của Việt Nam, góp phần vào việc phát triển kinh tế – xã hội của đất nước. Xuất khẩu gạo giúp tạo ra nguồn thu ngoại tệ lớn, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Việt Nam là một nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới, do đó, việc xuất khẩu gạo góp phần bảo đảm an ninh lương thực quốc gia. Để nắm được thủ tục, quy trình thành lập công ty xuất khẩu gạo, mời quý bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây.
Xem thêm: Dịch vụ thành lập công ty trọn gói
ĐIỀU KIỆN XIN GIẤY PHÉP XUẤT KHẨU GẠO
Giấy chứng nhận xuất khẩu gạo có thời hạn hiệu lực là 05 năm, kể từ ngày cấp. Khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực, thương nhân phải đề nghị cấp Giấy chứng nhận mới để được tiếp tục kinh doanh xuất khẩu gạo.
Trường hợp gia hạn Giấy phép xuất khẩu gạo: Tối thiểu 30 ngày trước ngày hết hiệu lực của Giấy chứng nhận, thương nhân gửi hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất khẩu gạo
Thương nhân xuất khẩu gạo phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam
- Có ít nhất 01 kho chuyên dùng để chứa thóc, gạo phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kho chứa thóc, gạo do cơ quan có thẩm quyền ban hành theo quy định của Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật => Tham khảo điều kiện ở dưới bài viết.
- Có ít nhất 01 cơ sở xay, xát hoặc cơ sở chế biến thóc, gạo phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kho chứa và cơ sở xay, xát, chế biến thóc, gạo do cơ quan có thẩm quyền ban hành theo quy định của Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật => Tham khảo điều kiện ở dưới bài viết.
- Thương nhân kinh doanh xuất khẩu gạo phải thường xuyên duy trì mức dự trữ lưu thông tối thiểu tương đương 5% số lượng gạo mà thương nhân đã xuất khẩu trong 06 tháng trước đó.
- Gạo xuất khẩu phải bảo đảm phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng và đáp ứng yêu cầu về chất lượng, bao bì, ghi nhãn, đóng gói, bảo quản, truy xuất nguồn gốc theo quy định của nước nhập khẩu; trừ trường hợp nhà nhập khẩu có yêu cầu khác thì thực hiện theo yêu cầu của nhà nhập khẩu
Lưu ý:
- Kho chứa, cơ sở xay, xát, chế biến thóc, gạo có thể thuộc sở hữu của thương nhân hoặc do thương nhân thuê của tổ chức, cá nhân khác, có hợp đồng thuê bằng văn bản theo quy định của pháp luật với thời hạn thuê tối thiểu 05 năm.
- Thương nhân có Giấy chứng nhận không được cho thuê, cho thuê lại kho chứa, cơ sở xay, xát, chế biến thóc, gạo đã được kê khai để chứng minh việc đáp ứng điều kiện kinh doanh trong đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận của mình để thương nhân khác sử dụng vào mục đích xin cấp Giấy chứng nhận.
- Thương nhân chỉ xuất khẩu gạo hữu cơ, gạo đồ, gạo tăng cường vi chất dinh dưỡng không cần có Giấy chứng nhận xuất khẩu gạo, không phải thực hiện dự trữ lưu thông nhưng phải định kỳ vào ngày 20 hàng tháng báo cáo Bộ Công Thương tình hình ký kết và thực hiện hợp đồng xuất khẩu gạo trong kỳ báo cáo.
THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY XUẤT KHẨU GẠO
Bước 1: Việt Luật tư vấn các quy định có liên quan
Bước 2: Khách hàng chuẩn bị tài liệu
Thông tin cần chuẩn bị
- Loại hình doanh nghiệp: công ty TNHH (một thành viên hoặc 2 thành viên trở lên); cổ phần
- Tên doanh nghiệp: Việt Luật hỗ trợ tra cứu miễn phí (Tham khảo thêm Cách đặt tên Doanh nghiệp mới nhất)
- Trụ sở công ty: có đầy đủ số nhà, 4 cấp hành chính, có số điện thoại liên lạc
- Vốn điều lệ: đăng ký theo khả năng tài chính của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông (Tham khảo thêm Vốn điều lệ công ty – Những điều cần biết)
- Ngành nghề kinh doanh, tham khảo các mã ngành xuất khẩu gạo dưới đây:
STT | Tên ngành | Mã ngành |
1 | Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống
Chi tiết: Bán buôn thóc, ngô, bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu khác. Xuất nhập khẩu thóc, ngô, các loại hạt ngũ cốc |
4620 |
2 | Bán buôn gạo, lúa mỳ, hạt ngũ cốc khác, bột mỳ
Chi tiết: Bán buôn gạo, lúa mỳ, hạt ngũ cốc khác, bột mỳ. Xuất nhập khẩu gạo, lúa mỳ, hạt ngũ cốc khác |
4631 |
3 | Sản xuất tinh bột và các sản phẩm từ tinh bột | 1062 |
4 | Dịch vụ đóng gói | 8292 |
Tài liệu cần chuẩn bị
- Đối với cá nhân là chủ sở hữu, thành viên, cổ đông hoặc là người đại diện theo pháp luật
- Căn cước công dân;
- Hộ chiếu.
- Đối với tổ chức là chủ sở hữu, thành viên, cổ đông
- Giấy tờ pháp lý;
- Căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền
- Đối với trường hợp có yếu tố nước ngoài
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Bước 3: Soạn thảo hồ sơ thành lập và hướng dẫn khách ký tên
Thành phần hồ sơ bao gồm:
Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên:
- Đơn đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp công ty TNHH MTV (Phụ lục I-2);
- Điều lệ công ty.
Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên:
- Đơn đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp công ty TNHH 2 thành viên trở lên (Phụ lục I-3);
- Điều lệ công ty;
- Danh sách thành viên (Phụ lục I-6)
Đối với công ty cổ phần:
- Đơn đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp công ty cổ phần (Phụ lục I-4);
- Điều lệ công ty;
- Danh sách cổ đông sáng lập (Phụ lục I-7)
Lưu ý:
- Đối với trường hợp chủ sở hữu, thành viên, cổ đông là tổ chức => Bổ sung thêm 2 văn bản sau:
- Văn bản ủy quyền phần vốn góp;
- Danh sách đại diện theo ủy quyền (Phụ lục I-10).
- Trường hợp người đại diện theo pháp luật không nộp hồ sơ => Bổ sung thêm “Giấy ủy quyền”.
Nộp trực tuyến tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
Bước 4: Nhận kết quả và bàn giao cho khách hàng
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và cập nhật thông tin của doanh nghiệp lên cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho doanh nghiệp
Bước 5: Làm con dấu
Việt Luật đặt con dấu cho quý khách hàng, thông tin trên con dấu bao gồm tên công ty, mã số thuế, thành phố…
Bước 6: Làm những việc sau khi có Giấy phép
1. Treo bảng hiệu
Việt Luật hỗ trợ làm con dấu và bảng hiệu theo nhu cầu của khách hàng.
2. Đăng ký mua chữ ký số điện tử (Token)
Chữ ký số sử dụng để kê khai nộp thuế trực tuyến, kê khai hải quan điện tử, giao dịch ngân hàng điện tử, giao dịch chứng khoán điện tử, kê khai bảo hiểm xã hội điện tử, ký hóa đơn điện tử, cổng thông tin một cửa quốc gia, cơ quan hành chính…mà không phải in các tờ kê khai, đóng dấu đỏ của công ty.
=> Hiện nay, doanh nghiệp bắt buộc phải sử dụng.
3. Nộp hồ sơ khai thuế ban đầu
Sau khi thành lập, doanh nghiệp nộp hồ sơ khai thuế ban đầu tại chi cục thuế quản lý của doanh nghiệp.
4. Mở tài khoản ngân hàng (tài khoản giao dịch) và thông báo số tài khoản cho cơ quan thuế
Sau khi mở tài khoản ngân hàng, quý khách vui lòng liên hệ với ngân hàng để gửi thông tin chữ ký số để đăng ký nộp thuế điện tử.
Thông báo số tài khoản ngân hàng trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày mở tài khoản.
5. Có kế toán nội bộ hoặc sử dụng dịch vụ kế toán
- Việc nộp tờ khai, quản lý sử dụng hóa đơn, báo cáo thuế, báo cáo tài chính… là những nghĩa vụ bắt buộc phải thực hiện trong suốt quá trình hoạt động của công ty;
- Vi phạm hành chính về thuế có thể bị xử phạt bằng tiền, đóng mã số thuế… gây cản trở việc kinh doanh.
=> Cho nên việc công ty có kế toán nội bộ hoặc sử dụng dịch vụ kế toán là vô cùng quan trọng, nhằm thực hiện việc khai báo thuế đúng hạn, tránh vi phạm và có tiền lệ tốt để hỗ trợ cho việc kinh doanh đối với cơ quan quản lý thuế.
7. Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử
8. Theo dõi và nộp lệ phí môn bài hằng năm
Mức lệ phí môn bài dựa vào số vốn điều lệ đã đăng ký của công ty, chi tiết như sau:
Vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng | 3.000.000 đồng/năm |
Vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở xuống | 2.000.000 đồng/năm |
Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác | 1.000.000 đồng/năm |
Lưu ý: Hiện nay, theo quy định tại Nghị định 22/2020/NĐ-CP doanh nghiệp vừa và nhỏ được miễn lệ phí môn bài năm đầu tiên khi thành lập.
Bước 7: Xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu gạo
Thành phần hồ sơ
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư;
- Hợp đồng thuê kho chứa, cơ sở xay, xát, chế biến thóc, gạo (đối với trường hợp thương nhân thuê kho chứa, cơ sở xay, xát, chế biến) hoặc giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu kho chứa, cơ sở xay, xát, chế biến (đối với trường hợp kho chứa, cơ sở xay, xát, chế biến thuộc sở hữu của thương nhân)
Cơ quan cấp phép
Bộ Công Thương
Hình thức nộp hồ sơ
- Trực tiếp
- Trực tuyến tại Trang dịch vụ công trực tuyến, Cổng thông tin điện tử Bộ Công Thương
Thời gian xử lý hồ sơ
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương xem xét, cấp Giấy chứng nhận;
- Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công Thương phải trả lời thương nhân bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận xuất khẩu gạo, Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và cơ quan liên quan tổ chức hậu kiểm kho chứa, cơ sở xay, xát, chế biến thóc, gạo để đáp ứng điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo trên địa bàn của thương nhân.
ĐIỀU KIỆN VỀ KHO CHỨA CỦA DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU GẠO
Theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về kho chứa thóc – QCVN 01 – 133: 2013/BNNPTNT, thì kho chứa gạo của thương nhân xuất khẩu gạo phải đáp ứng các điều kiện dưới đây:
Về cơ sở hạ tầng
Địa điểm đặt kho
- Cao ráo, không bị ngập nước, đọng nước.
- Cách xa các nguồn ô nhiễm, hóa chất độc hại và khu vực dễ cháy nổ.
- Thuận tiện giao thông (đường bộ hoặc đường thủy).
Mặt bằng kho
- Xung quanh kho có hệ thống cống, rãnh đảm bảo thoát nước tốt.
- Có hệ thống đường giao thông phục vụ cho các loại xe, thiết bị cơ giới hoạt động trong bốc xếp, vận chuyển thóc ra vào kho.
Kết cấu kho
- Kho thóc phải kiên cố đảm bảo ngăn được tác động trực tiếp của các yếu tố thời tiết (mưa, nắng, nóng) đến khối hạt. Kho phải có kết cấu phù hợp cho việc cơ giới hóa xuất, nhập thóc.
- Móng kho: bằng bê tông đảm bảo độ cứng vững, không bị lún, cao hơn cốt chuẩn xây dựng tối thiểu là 30 cm.
- Nền kho: bằng bê tông, chịu được áp lực cực đại của khối sản phẩm; cách ẩm tốt; ngăn được mạch nước ngầm; phải cao hơn mặt đất bên ngoài kho, có kết cấu ở dạng phẳng khi bảo quản thóc trong bao bì (hoặc ở dạng nghiêng khi bảo quản thóc rời có sử dụng hệ thống tháo liệu tự chảy).
- Tường kho: vững chắc, không thấm nước, không ẩm ướt, cách nhiệt tốt, đảm bảo kín tránh được sự xâm nhập của côn trùng và động vật gây hại.
- Mái kho: mái nghiêng phẳng hoặc vòm cuốn, không thấm, không dột, có lắp đặt các cửa thông gió và chiếu sáng tự nhiên.
- Hệ thống cửa kho: vững chắc, kín, ngăn ngừa được côn trùng và động vật gây hại xâm nhập đồng thời thuận lợi cho thông gió tự nhiên.
Về trang thiết bị và quy cách kê xếp thóc trong kho
Trang thiết bị chung
– Máy sấy thóc: phải có khả năng xử lý được độ ẩm của thóc đạt yêu cầu kỹ thuật, công suất sấy đáp ứng được năng lực của kho chứa. Các dạng máy sấy gồm:
- Máy sấy dạng tháp.
- Hệ thống (cụm) máy sấy tầng sôi kết hợp với sấy tháp.
- Máy sấy vỉ ngang.
- Thiết bị vận chuyển phục vụ xuất, nhập kho.
- Thiết bị xử lý những sự cố bất lợi trong quá trình bảo quản.
- Thiết bị đo lường kiểm tra, giám sát các chỉ tiêu yêu cầu kỹ thuật.
– Hệ thống chiếu sáng.
Đối với kho cơ giới
Trang thiết bị đối với kho cơ giới
Phải được trang bị cụ thể như sau:
- Hệ thống cửa ra vào kho phải đặt ở nơi thuận tiện cho vận chuyển xuất, nhập kho và đi lại kiểm tra xử lý sự cố khi cần thiết. Cửa sổ phải có mái chìa hoặc vỉa chớp tránh mưa hắt; Cửa thông gió tự nhiên gồm hai lớp, lớp phía trong bằng lưới mắt cáo chống chim, chuột và lớp phía ngoài bằng kính hoặc chớp, đóng mở dễ dàng.
- Thiết bị bốc dỡ, vận chuyển, xuất nhập kho (gồm: băng tải, gầu tải, vít tải, xích tải, máy hút, máy nâng hạ) phải có công suất phù hợp với năng lực bốc, xếp hàng hóa của kho.
- Có bục kê chống ẩm (pallet).
- Thiết bị xử lý những sự cố bất lợi trong quá trình bảo quản gồm: thiết bị thông gió cưỡng bức (đủ công suất, đảm bảo thông thoáng, chống bụi, ẩm trong kho, đáp ứng được điều kiện yêu cầu kỹ thuật của kho bảo quản thóc); thiết bị xông hơi khử trùng (hoặc có biện pháp xông hơi khử trùng đối với lô sản phẩm khi cần thiết).
- Hệ thống chiếu sáng trong kho (bao gồm đèn điện, cửa kho lấy ánh sáng tự nhiên ngoài trời) phải đảm bảo đủ ánh sáng. Đèn chiếu sáng phải được che chắn an toàn để tránh bị vỡ và bảo đảm trong trường hợp vỡ, các mảnh vỡ không rơi vào sản phẩm.
- Thiết bị đo lường kiểm tra, giám sát bao gồm: nhiệt kế, ẩm kế; hệ thống cân phục vụ xuất, nhập kho; thiết bị phân tích, kiểm tra chất lượng thóc.
Quy cách kê xếp thóc trong kho cơ giới
- Đối với thóc bảo quản đổ rời: Độ cao khối hạt tối đa 3,5 m. Khối lượng một ngăn không vượt quá 500 tấn.
- Đối với thóc bảo quản ở dạng đóng bao: Các bao thóc (loại 50 kg/bao) được xếp ngay ngắn tạo thành lô, khối lượng mỗi lô từ 100 tấn đến 250 tấn. Cứ mỗi 6 lớp bao hoặc 7 lớp bao xếp lùi vào 0,3 m tạo thành một cấp. Trong mỗi lớp, các bao được xếp cài khoá vào nhau đảm bảo lô thóc không bị nghiêng, đổ trong quá trình bảo quản. (Đối với thóc bảo quản ở dạng đóng bao có kích thước lớn hơn 50 kg/bao, cách sắp xếp các bao thành lô phải đảm bảo không bị nghiêng, đổ trong quá trình bảo quản, khối lượng mỗi lô từ 100 tấn đến 250 tấn).
- Đảm bảo khoảng cách tối thiểu: giữa lô thóc và tường kho là 0,5 m, giữa đỉnh lô thóc với mái (hoặc trần) kho là 1,5 m và giữa các lô thóc với nhau là 1 m.
Đối với kho silo
Kho silo được dùng để chứa, bảo quản thóc ở dạng đổ rời.
– Kho silo có thân kho hình trụ (hoặc hình hộp) đáy dạng hình chóp hoặc đáy phẳng với cơ cấu tháo liệu, đường kính từ 6 m đến 20 m, chiều cao từ 10 m đến 30 m, có nắp kín và các cửa thông hơi. Vật liệu làm silo là bê tông, kim loại, hoặc tôn tráng kẽm; Số lượng silo tối thiểu là hai chiếc, đảm bảo đảo trộn nguyên liệu trong quá trình bảo quản. Kho silo phải được trang bị các thiết bị sau:
- Thiết bị bốc dỡ vận chuyển.
- Hệ thống thiết bị phục vụ xuất, nhập silo và phục vụ đảo trộn khi cần thiết.
- Hệ thống cân tự động, cân kiểm tra, cân đóng bao bì khi xuất kho.
- Thiết bị kiểm tra, giám sát và xử lý nguyên liệu: nhiệt kế, ẩm kế, hệ thống thông thoáng, xông hơi khối nguyên liệu trong silo.
Yêu cầu vệ sinh, môi trường và phòng chống côn trùng, động vật gây hại đối với kho thóc
Chế độ vệ sinh
- Có nội quy về vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Kho thóc phải thường xuyên sạch, trong kho không có mùi ẩm, mốc, xú uế do động vật chết gây ra hoặc chất thải của chuột, bọ, gián và các động vật gây hại khác.
- Các phương tiện vận chuyển thóc phải đảm bảo vệ sinh, được che mưa, nắng và an toàn lao động.
- Không để hóa chất và các loại hàng hóa khác trong kho chứa thóc.
- Vệ sinh định kỳ trong kho: có chế độ vệ sinh định kỳ theo qui định gồm: mái (hoặc trần), tường, sàn kho, cửa ra vào, cửa thông gió, các ống thông gió và các trang thiết bị trong kho.
- Vệ sinh định kỳ ngoài kho: hè kho, sân kho, hệ thống thoát nước và các công trình phụ trợ luôn phải được vệ sinh sạch sẽ.
- Khu vệ sinh phải cách biệt với khu vực kho và luôn đảm bảo vệ sinh sạch sẽ.
Yêu cầu về vệ sinh môi trường
- Kho phải đảm bảo phù hợp với các yêu cầu về tiêu chuẩn vệ sinh theo qui định, trang thiết bị phải được bố trí trong không gian đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh công nghiệp, vệ sinh môi trường.
- Trong quá trình kho vận hành và sử dụng, không được gây ô nhiễm khu vực trong và ngoài kho làm ảnh hưởng đến môi trường và cảnh quan xung quanh.
- Phải đảm bảo vệ sinh môi trường, an toàn thực phẩm khi sử dụng các biện pháp diệt trừ côn trùng và động vật gây hại trong kho.
Phòng, trừ côn trùng và các loài động vật gây hại
- Có biện pháp và thiết bị phòng chống phù hợp, đảm bảo ngăn chặn, hạn chế tối đa côn trùng và các loài động vật gây hại trong kho.
- Khi trong kho có các côn trùng và động vật gây hại, phải sử dụng các biện pháp để tiêu diệt. Chỉ sử dụng các hóa chất, vật tư được phép sử dụng theo qui định.
ĐIỀU KIỆN CỦA KHO XAY XÁC GẠO
Theo quy định tại QCVN 01 – 134: 2013/BNNPTNT – QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CƠ SỞ XAY, XÁT THÓC GẠO yêu cầu của kho xay xác gạo như sau:
Yêu cầu cơ sở hạ tầng
Cơ sở xay, xát thóc gạo phải đáp ứng được các yêu cầu sau:
Địa điểm cơ sở xay, xát thóc gạo
– Không bị úng ngập do mưa, lũ, triều cường (nếu không phải có biện pháp bảo vệ, phòng ngừa tránh ngập úng).
– Phải đặt ở nơi có giao thông thuận tiện (đường bộ hoặc đường thủy), hệ thống đường vận chuyển tốt, thuận lợi cho bốc dỡ, vận chuyển thóc, gạo.
– Xa nguồn gây ô nhiễm.
Mặt bằng của cơ sở chế biến
Phải đảm bảo đủ rộng để bố trí được dây chuyền xay xát thóc, gạo có công suất tối thiểu 10 tấn thóc/h, đáp ứng đúng yêu cầu kỹ thuật về quy trình công nghệ chế biến thóc gạo.
Đường nội bộ trong cơ sở
Phải được xây dựng bảo đảm tiêu chuẩn vệ sinh, có cống rãnh thoát nước tốt, khép kín, không gây ô nhiễm, bảo đảm vệ sinh.
Kết cấu nhà xưởng
Phải đảm bảo các quy định về nhà xưởng công nghiệp như sau:
– Nhà xưởng của cơ sở xay, xát thóc gạo phải bố trí phù hợp, thuận lợi cho quá trình sản xuất.
– Móng nhà: bằng bê tông đảm bảo độ cứng vững, không bị lún.
– Nền nhà: phải được đầm nén, không bị lún, được lát bằng vật liệu sáng màu không thấm nước, dễ cọ rửa, không trơn, không gây độc, dễ lau chùi, khử trùng và thoát nước tốt.
– Tường nhà: sáng màu, không thấm nước dễ cọ rửa và khử trùng.
– Mái nhà: mái nghiêng phẳng hoặc vòm cuốn, không thấm, không dột, có lắp đặt các cửa thông gió và chiếu sáng tự nhiên.
– Cửa ra vào: khi đóng phải kín, không thấm nước.
– Cửa sổ: phải dễ lau chùi, được thiết kế ít bám bụi.
Hệ thống thông gió
Phải có Hệ thống thông gió (gồm cưỡng bức và tự nhiên) phù hợp với đặc thù của cơ sở chế biến xay, xát thóc gạo, đảm bảo sự thông thoáng, sạch sẽ, không bụi, bẩn trong nhà xưởng, an toàn vệ sinh môi trường cho cơ sở sản xuất.
Hệ thống chiếu sáng
– Hệ thống chiếu sáng trong xưởng (bao gồm đèn điện, cửa lấy ánh sáng tự nhiên ngoài trời) phải đảm bảo đủ sáng theo quy định.
– Đèn chiếu sáng phải được che chắn an toàn để tránh bị vỡ và bảo đảm trong trường hợp vỡ, các mảnh vỡ không rơi vào sản phẩm.
Hệ thống thu gom và xử lý chất thải
– Trong xưởng và toàn bộ khu vực sản xuất phải bố trí thùng chứa rác ở nơi thuận tiện.
– Phải có hệ thống thu gom và xử lý rác thường xuyên.
Hệ thống nhà vệ sinh
– Hệ thống nhà vệ sinh phải có đầy đủ thiết bị bảo đảm vệ sinh và có bồn rửa tay, được bố trí ở nơi thuận tiện, cách ly với khu vực sản xuất. Trung bình tối thiểu 25 người phải có 01 nhà vệ sinh.
– Khu vực vệ sinh phải có hệ thống chiếu sáng và hệ thống thông gió, hệ thống thoát nước dễ dàng loại bỏ chất thải và bảo đảm vệ sinh. Nhà vệ sinh phải được xây dựng sao cho kín, không làm ảnh hưởng mất vệ sinh đến khu vực xung quanh.
Yêu cầu trang thiết bị kỹ thuật
Cơ sở xay, xát thóc gạo phải có các bộ phận và thiết bị tối thiểu sau:
Bộ phận phân tích
Phải trang bị các thiết bị phân tích thử nghiệm chuyên dùng, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật để phân tích, đánh giá, phân loại thóc, gạo đối với các chỉ tiêu về độ ẩm, tạp chất, hạt nguyên vẹn, hạt bị hư hỏng, hạt xanh non… thiết bị chính trang bị trong bộ phận phân tích, kiểm phẩm gồm:
– Cân phân tích;
– Cân kỹ thuật độ chính xác đến 0,01g;
– Tủ sấy điều chỉnh được nhiệt độ theo yêu cầu;
– Bình hút ẩm, hộp đựng mẫu có nắp đậy;
– Kính phóng đại từ 5 đến 12 lần;
– Máy đo pH, nồi cách thủy, bình định mức, các ống pipet, đĩa, cốc thủy tinh;
– Dụng cụ chia mẫu hoặc bay và khay men trắng, chổi lông, kẹp gắp hạt;
– Dụng cụ phân loại theo kích thước hạt hoặc bộ phận sàng tách tấm;
– Bộ sàng kim loại có đáy thu nhận và nắp đậy, có kích thước lỗ sàng phù hợp với yêu cầu kỹ thuật;
– Máy bóc vỏ (hay máy xay mẫu) để bóc vỏ mẫu thóc;
– Cối hoặc máy xát mẫu (để xát trắng mẫu gạo lứt);
– Dụng cụ đo độ ẩm;
– Dụng cụ đo kích thước hạt;
– Dụng cụ đo độ xát trắng.
Hệ thống máy xay
Phải đảm bảo đủ công suất, đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật công nghệ. Hệ thống máy xay, xát gồm những thiết bị chính như sau:
– Thiết bị làm sạch;
– Thiết bị bóc vỏ trấu;
– Thiết bị tách trấu;
– Thiết bị tách thóc;
– Thiết bị tách sạn.
Dây chuyền máy xát, đánh bóng, phân loại, máy tách màu và phối trộn
Phải đảm bảo đủ công suất, đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật công nghệ, dây chuyền gồm những thiết bị chính như sau:
– Thiết bị xát bóc cám (xát trắng);
– Thiết bị đánh bóng;
– Thiết bị giảm ẩm để gạo đạt theo yêu cầu kỹ thuật;
– Thiết bị tách tấm;
– Hệ thống phối trộn;
– Thiết bị tách màu.
Dây chuyền đóng gói
Công suất của dây chuyền đóng gói phải phù hợp và đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật công nghệ trong đóng gói thành phẩm, dây chuyền đóng gói gồm các thiết bị chính sau:
– Thiết bị định lượng gồm: bồn chứa sản phẩm, cân;
– Thiết bị bao gói gồm: hệ thống băng tải, máy đóng bao, dán nhãn.
Yêu cầu về vệ sinh nhà xưởng
– Vệ sinh trong nhà xưởng: thường xuyên vệ sinh sạch sẽ, máy móc, trang thiết bị, trần, tường, nền, các cửa ra vào, cửa thông gió, các ống thông gió và có quy định về tổng vệ sinh định kỳ.
– Vệ sinh ngoài nhà xưởng: thường xuyên quét dọn sạch sẽ khu vực xung quanh nhà xưởng, hệ thống cống, rãnh đảm bảo thoát và không bị ứ đọng nước.
Yêu cầu về phòng chống cháy nổ, bão lụt và an toàn lao động
Yêu cầu về phòng chống cháy nổ đối với cơ sở xay, xát thóc gạo
– Có nội quy về phòng cháy chữa cháy.
– Có đủ phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy; đảm bảo phòng chống cháy nổ theo quy định.
– Có phương án phòng chống cháy nổ, phòng cháy, chữa cháy và lực lượng ứng cứu khi có tình huống xảy ra.
– Trang bị, tổ chức công tác phòng chống cháy nổ thực hiện theo Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của Chính phủ và Thông tư số 04/2004/TT-BCA ngày 31/3/2004 của Bộ Công an.
Yêu cầu về phòng chống bão lụt đối với cơ sở xay, xát thóc gạo
– Có nội quy về phòng chống bão lụt.
– Có phương án phòng chống bão lụt và lực lượng ứng cứu khi có tình huống xảy ra.
– Có trang bị phương tiện phòng chống bão, lụt.
– Trang bị, tổ chức công tác phòng chống bão lụt thực hiện theo Pháp lệnh phòng, chống lụt, bão số 9-L/CTN ngày 20/3/1993 của Chủ tịch nước và Nghị định số 32/CP ngày 20/5/1996 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phòng, chống lụt, bão.
Yêu cầu về an toàn lao động
– Cán bộ, nhân viên làm việc trong cơ sở xay, xát thóc gạo được trang bị đầy đủ trang thiết bị bảo hộ lao động theo quy định, được đào tạo về an toàn điện và vận hành máy móc, thiết bị.
– Có phòng riêng để nhân viên thay trang phục bảo hộ lao động trước và sau khi vào làm việc.
NHỮNG VIỆC THƯƠNG NHÂN CẦN LÀM SAU KHI ĐƯỢC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT KHẨU GẠO
- Báo cáo ngay bằng văn bản với Bộ Công Thương, Sở Công Thương cấp tỉnh nơi thương nhân có kho chứa, cơ sở xay, xát, chế biến thóc, gạo đã kê khai để được cấp Giấy chứng nhận khi không đáp ứng được các điều kiện kinh doanh hoặc khi có thay đổi về kho chứa, cơ sở xay, xát, chế biến thóc, gạo để đáp ứng điều kiện kinh doanh;
- Định kỳ vào ngày 20 hàng tháng, thương nhân báo cáo Bộ Công Thương tình hình ký kết và thực hiện hợp đồng xuất khẩu gạo;
- Định kỳ vào thứ 5 hàng tuần, thương nhân báo cáo Bộ Công Thương về lượng thóc, gạo thực tế tồn kho của thương nhân theo từng chủng loại cụ thể để tổng hợp số liệu phục vụ công tác điều hành;
- Thương nhân thực hiện Báo cáo định kỳ hằng quý, hằng năm theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 107/2018/NĐ-CP . Báo cáo định kỳ hằng quý, thương nhân gửi về Bộ Công Thương trước ngày 20 của tháng đầu tiên quý kế tiếp. Báo cáo định kỳ hằng năm, thương nhân gửi về Bộ Công Thương trước ngày 20 tháng 01 của năm kế tiếp;
- Thương nhân thực hiện Báo cáo đột xuất quy định tại khoản 4 Điều 24 Nghị định số 107/2018/NĐ-CP theo yêu cầu của Bộ Công Thương về tình hình thị trường xuất khẩu, tình hình sản xuất, giá thóc gạo, tình hình sản xuất kinh doanh và các yêu cầu khác phục vụ mục đích quản lý điều hành xuất khẩu gạo
- Thương nhân kinh doanh xuất khẩu gạo có trách nhiệm thông báo với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh các điểm mua thóc, gạo và công bố các điểm mua, niêm yết giá mua theo chất lượng, chủng loại thóc, gạo hàng hóa và mùa vụ thu hoạch để người nông dân biết và trực tiếp giao dịch.
- Trường hợp mua thóc, gạo hàng hóa qua thương nhân khác hoặc từ các cơ sở chế biến, thương nhân và các cơ sở chế biến phải liên kết, tổ chức thành hệ thống ổn định để thực hiện quy định tại khoản 1.
- Trường hợp giá thóc, gạo hàng hóa tăng quá cao bất hợp lý, thương nhân kinh doanh xuất khẩu gạo có trách nhiệm tổ chức hệ thống phân phối gạo, cung ứng ngay lượng gạo tồn kho và lượng gạo dự trữ lưu thông để bình ổn thị trường nội địa theo chỉ đạo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Thương nhân kinh doanh xuất khẩu gạo có trách nhiệm thực hiện các biện pháp bình ổn giá thóc, gạo quy định tại Điều này và được bù đắp các chi phí phát sinh theo quyết định, chỉ đạo của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
QUÝ KHÁCH VUI LÒNG LIÊN HỆ VIỆT LUẬT ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN CHI TIẾT:
Tòa nhà Số 2 Hoa Phượng, Phường 2, Quận Phú Nhuận, TP.HCM
Điện thoại: 028.7777.5678 (30 lines)
Hotline: 0934 234 777 (Ms Sương) – 0936 234 777 (Mr Mẫn)
Gửi thư tư vấn hoặc yêu cầu dịch vụ qua email: [email protected]