Không ít nhà đầu tư cần huy động vốn từ nước ngoài thông qua các khoản vay nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư trong quá trình hoạt động kinh doanh. Do nhu cầu hoạt động, các nhà đầu tư muốn chuyển khoản vốn huy động đã vay thành vốn góp của doanh nghiệp.
Căn cứ pháp lý
-
Luật đầu tư 2020 và các văn bản hướng dẫn.
-
Thông tư 03/2016/TT-NHNN hướng dẫn một số nội dung về quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp.
-
Thông tư 05/2016/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 03/2016/TT-NHNN hướng dẫn về nội dung quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành.
-
Thông tư 05/2017/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 03/2016/TT-NHNN hướng dẫn quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành.
-
Thông tư 12/2014/TT-NHNN về điều kiện vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành.
Theo khoản 2, Điều 34 Thông tư 03/2016/TT-NHNN hướng dẫn một số nội dung về quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp thì Nhà đầu tư nước ngoài hoàn toàn có thể chuyển khoản nợ đã vay thành phần vốn góp trong doanh nghiệp.
“Điều 34. Các trường hợp rút vốn, trả nợ không thực hiện qua tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài
Các trường hợp trả nợ không thông qua tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài:
a) Trả nợ dưới hình thức cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho Bên cho vay;
b) Trả nợ bằng cổ phần hoặc phần vốn góp của Bên đi vay phù hợp với quy định của pháp luật;
c) Trả nợ các Khoản vay nước ngoài trung, dài hạn thông qua thanh toán bù trừ các Khoản phải thu trực tiếp với Bên cho vay;
d) Trả nợ thông qua tài Khoản của Bên đi vay mở tại nước ngoài (trong trường hợp Bên đi vay được phép mở tài Khoản ở nước ngoài để thực hiện Khoản vay nước ngoài).”
Trình tự thực hiện chuyển khoản vay thành vốn đầu tư của doanh nghiệp
Đối với khoản vay nước ngoài ngắn hạn
Bước 1: Thực hiện thay đổi vốn đầu tư, nhà đầu tư trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/ vốn điều lệ, thành viên/ cổ đông góp vốn trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Doanh nghiệp thực hiện điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp về việc tăng vốn đầu tư, vốn điều lệ từ nguồn vốn là khoản vay ngắn hạn nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư, luật doanh nghiệp.
Bước 2: Thực hiện thông báo với Ngân hàng nhà nước về việc trả nợ bằng cổ phần/ vốn góp
Doanh nghiệp thực hiện báo cáo với Ngân hàng nhà nước quản lý đơn vị về việc chuyển khoản vay thành vốn đầu tư thông qua hình thức truyền thống hoặc điện tử theo quy định.
Đối với khoản vay nước ngoài trung và dài hạn
Bước 1: Thực hiện thay đổi vốn đầu tư, nhà đầu tư trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/ vốn điều lệ, thành viên/ cổ đông góp vốn trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Doanh nghiệp thực hiện điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp về việc tăng vốn đầu tư, vốn điều lệ từ nguồn vốn là khoản vay ngắn hạn nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư, luật doanh nghiệp.
Bước 2: Thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi khoản vay tại Ngân hàng nhà nước
Trình tự thực hiện chuyển khoản vay thành vốn điều lệ của doanh nghiệp
Đối với công ty vốn Việt Nam
Bước 1: Thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn/mua cổ phần phần vốn góp của NĐT nước ngoài tại doanh nghiệp.
Doanh nghiệp thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn/mua cổ phần phần vốn góp của NĐT nước ngoài tại doanh nghiệp của Luật đầu tư.
Bước 2: Thực hiện thông báo hoặc đăng ký thay đổi khoản vay với Ngân hàng nhà nước về việc trả nợ bằng cổ phần/ vốn góp
- Khoản vay ngắn hạn: Doanh nghiệp thực hiện báo cáo với Ngân hàng nhà nước quản lý đơn vị về việc chuyển khoản vay thành vốn đầu tư thông qua hình thức truyền thống hoặc điện tử theo quy định.
- Khoản vay trung và dài hạn: Doanh nghiệp thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi khoản vay tại Ngân hàng nhà nước theo quy trình chi tiết tại https://luatvietan.vn/thu-tuc-thay-doi-dang-ky-khoan-vay-nuoc-ngoai.html.
Bước 3: Thay đổi đăng ký doanh nghiệp
Doanh nghiệp thực hiện thủ tục tăng vốn điều lệ theo quy định của Luật doanh nghiệp.
Đối với công ty vốn Nước ngoài
Bước 1: Thực hiện thay đổi vốn đầu tư, nhà đầu tư trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/ vốn điều lệ, thành viên/ cổ đông góp vốn trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Doanh nghiệp thực hiện điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp về việc tăng vốn đầu tư, vốn điều lệ từ nguồn vốn là khoản vay ngắn hạn nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư, luật doanh nghiệp.
Bước 2: Thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi khoản vay tại Ngân hàng nhà nước
Lưu ý về khoản vay nước ngoài trung và dài hạn chuyển đổi thành vốn đầu tư/vốn điều lệ
- Khoản vay phải thực hiện đúng theo quy định tại Thông tư 03/2016/TT-NHNN. Trường hợp là khoản vay trung, dài hạn phải được đăng ký, báo cáo với Ngân hàng Nhà nước, trường hợp là khoản vay ngắn hạn phải báo cáo với Ngân hàng nhà nước.
- Khoản vay phải được chuyển đúng vào tài khoản vốn đầu tư trực tiếp của doanh nghiệp làm cơ sở cho việc ghi nhận góp vốn của bên cho vay.
Một số câu hỏi liên quan về chuyển đổi khoản vay nước ngoài thành vốn đầu tư
Khoản vay nước ngoài có được chuyển thành vốn đầu tư không?
Quy định pháp luật cho phép doanh nghiệp được chuyển đổi khoản vay nước ngoài hợp pháp thành vốn đầu tư.
Cần làm gì để chuyển khoản vay nước ngoài thành vốn đầu tư?
Doanh nghiệp cần thực hiện các thủ tục liên quan đến đầu tư (theo quy định của luật đầu tư) và các thủ tục liên quan đến ngoại hối (theo pháp lệnh ngoại hối) để chuyển khoản vay nước ngoài thành vốn đầu tư.