Cá nhân tham gia hoạt động xây dựng phải có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với công việc đảm nhận do các cơ sở đào tạo hợp pháp cấp. Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng là văn bản xác nhận năng lực hành nghề, do cơ quan có thẩm quyền cấp cho cá nhân. Vậy điều kiện, thủ tục xin chứng chỉ hành nghề xây dựng như thế nào? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây.
NHỮNG CÁ NHÂN NÀO PHẢI CÓ CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ XÂY DỰNG?
Theo quy định tại Khoản 3 – Điều 148 – Luật Xây dựng 2014, được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 53 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 có hiệu lực từ ngày 01/01/2021 thì các chức danh sau phải có chứng chỉ hành nghề xây dựng:
- Giám đốc quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Chủ nhiệm, chủ trì lập thiết kế quy hoạch xây dựng;
- Chủ nhiệm khảo sát xây dựng;
- Chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng;
- Tư vấn giám sát thi công xây dựng;
- Chủ trì lập, thẩm tra và quản lý chi phí đầu tư xây dựng
ĐIỀU KIỆN ĐỂ CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ XÂY DỰNG
Theo quy định tại Khoản 3 – Điều 148 – Luật Xây dựng 2014, được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 53 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 có hiệu lực từ ngày 01/01/2021 thì chứng chỉ hành nghề xây dựng được phân thành 3 hạng:
- Hạng I;
- Hạng II;
- Hạng III.
Theo quy định tại Khoàn 5 – Điều 62 – Nghị định 15/2021/NĐ-CP thì:
- Chứng chỉ hành nghề có hiệu lực 05 năm khi cấp lần đầu hoặc cấp điều chỉnh hạng chứng chỉ, gia hạn chứng chỉ;
- Riêng đối với chứng chỉ hành nghề của cá nhân nước ngoài, hiệu lực được xác định theo thời hạn được ghi trong giấy phép lao động hoặc thẻ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền cấp nhưng không quá 05 năm.
Theo quy định tại Điều 66 – Nghị định 15/2021/NĐ-CP thì cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật;
- Có giấy phép cư trú hoặc giấy phép lao động tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
- Có trình độ chuyên môn được đào tạo, thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề như sau:
- Hạng I: Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 07 năm trở lên;
- Hạng II: Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 04 năm trở lên;
- Hạng III: Có trình độ chuyên môn phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 02 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ đại học; từ 03 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ cao đẳng hoặc trung cấp.
- Đạt yêu cầu sát hạch đối với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
THẨM QUYỀN CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Theo quy định tại Điều 64 – Nghị định 15/2021/NĐ-CP thì Thẩm quyền cấp, thu hồi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng như sau:
- Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề hạng I.
- Sở Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III;
- Tổ chức xã hội – nghề nghiệp cấp chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III cho cá nhân là hội viên, thành viên của mình.
THỦ TỤC XIN CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ XÂY DỰNG
Bước 1: Tư vấn quy định pháp lý
Bước 2: Sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng
Trường hợp cá nhân có nhu cầu đăng ký sát hạch trước khi nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề thì gửi tờ khai đăng ký sát hạch theo Mẫu số 02 Phụ lục IV Nghị định này đến một trong các cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 64 Nghị định 15/2021/NĐ-CP để đăng ký sát hạch. Việc sát hạch được thực hiện thông qua hình thức sát hạch trực tiếp hoặc sát hạch trực tuyến.
Kết quả sát hạch được bảo lưu trong thời gian 12 tháng kể từ ngày sát hạch để làm căn cứ xét cấp chứng chỉ hành nghề
Bước 3: Chuẩn bị hồ sơ và soạn hồ sơ
Tài liệu cần cung cấp
- 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm có nền màu trắng chân dung;
- Bản sao y chứng thực bằng cấp;
- Quyết định phân công công việc của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá nhân đã hoàn thành theo nội dung đã kê khai
- Hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện tiêu biểu đã kê khai (Nếu cá nhân hoạt động độc lập);
- Kết quả sát hạch đạt yêu cầu
- Bản sao y chứng thực Căn cước công dân.
Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu tại Phụ lục I Nghị định 59/2015/NĐ-CP;
- Các tài liệu đính kèm bên trên.
Bước 4: Nộp hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền
Lệ phí
Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng được hướng dẫn theo khoản 1 Điều 4 Thông tư 38/2022/TT-BTC thì:
Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cho cá nhân: 300.000 đồng/chứng chỉ.
Tuy nhiên, từ ngày 01/07/2022 mức thu lệ phí cấp chứng chỉnh hành nghề xây dựng cho cá nhân đã được nhà nước hỗ trợ thông qua STT 3 khoản 1 Điều 1 Thông tư 44/2023/TT-BTC, cụ thể: Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023, mức thu một số khoản phí, lệ phí được giảm 50%.
Như vậy, từ 01/7/2023 đến hết 31/12/2023 lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng cho cá nhân sẽ giảm xuống còn 150.000 đồng/chứng chỉ.
Thời hạn xử lý
Thời hạn 20 ngày đối với trường hợp cấp chứng chỉ hành nghề lần đầu.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề phải thông báo một lần bằng văn bản tới cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị.
Bước 5: Nhận kết quả và bàn giao cho khách hàng
LĨNH VỰC VÀ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG CỦA CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
STT | Lĩnh vực hoạt động xây dựng | Phạm vi hoạt động xây dựng của chứng chỉ hành nghề | |||
Hạng I | Hạng II | Hạng III | |||
1 | Khảo sát xây dựng, bao gồm: | ||||
1.1 | Khảo sát địa hình | Được làm chủ nhiệm khảo sát xây dựng tất cả các nhóm dự án, các cấp công trình cùng lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề. | Được làm chủ nhiệm khảo sát xây dựng dự án nhóm B, công trình cấp II trở xuống cùng lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề. | Được làm chủ nhiệm khảo sát xây dựng dự án nhóm C, dự án có yêu cầu lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng, công trình cấp III trở xuống cùng lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề. | |
1.2 | Khảo sát địa chất công trình | ||||
2 | Lập thiết kế quy hoạch xây dựng | Được làm chủ nhiệm đồ án, chủ trì thiết kế quy hoạch xây dựng lĩnh vực chuyên môn của tất cả các đồ án quy hoạch xây dựng. | Được làm chủ nhiệm đồ án, chủ trì thiết kế quy hoạch xây dựng lĩnh vực chuyên môn của tất cả các đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện. | Được làm chủ nhiệm đồ án, chủ trì thiết kế quy hoạch xây dựng lĩnh vực chuyên môn các đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện. | |
3 | Thiết kế xây dựng, bao gồm: | ||||
3.1 | Thiết kế kết cấu công trình | Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, tham tra thiết kế các kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến ống/cống, tuyến cáp treo vận chuyển người và các dạng kết cấu khác của tất cả các cấp công trình | Được chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế các kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến cáp treo vận chuyển người và các dạng kết cấu khác của công trình từ cấp II trở xuống | Được chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế các kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến cáp treo vận chuyển người và các dạng kết cấu khác của công trình từ cấp III trở xuống | |
3.2 | Thiết kế cơ – điện công trình | Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế bộ môn cơ – điện của tất cả các cấp công trình | Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế bộ môn cơ – điện của công trình từ cấp II trở xuống | Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế bộ môn cơ – điện của công trình cấp III, cấp IV | |
3.3 | Thiết kế cấp – thoát nước công trình | Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế bộ môn cấp – thoát nước của tất cả các cấp công trình | Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế bộ môn cấp – thoát nước của công trình từ cấp II trở xuống | Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế bộ môn cấp – thoát nước của công trình cấp III, cấp IV | |
3.4 | Thiết kế xây dựng công trình khai thác mỏ | Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế tất cả các cấp công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề | Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế các công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề từ cấp II trở xuống | Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế các công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề từ cấp III trở xuống | |
3.5 | Thiết kế xây dựng công trình giao thông, gồm:
3.5.1. Đường bộ 3.5.2. Đường sắt 3.5.3. Cầu-Hầm 3.5.4. Đường thủy nội địa – Hàng hải |
||||
3.6 | Thiết kế xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật, gồm:
3.6.1. Cấp nước – Thoát nước 3.6.2. Xử lý chất thải rắn |
Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế tất cả các cấp công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề | Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế các công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề từ cấp II trở xuống | Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế các công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề từ cấp III trở xuống | |
3.7 | Thiết kế xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn (thủy lợi, đê điều) | Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế tất cả các cấp công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề | Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế các công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề từ cấp II trở xuống | Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế các công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề từ cấp III trở xuống | |
4 | Giám sát thi công xây dựng, bao gồm: | ||||
4.1 | Giám sát công tác xây dựng công trình dân dụng – công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật | Được làm giám sát trưởng các công trình thuộc lĩnh, vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề; được làm giám sát viên thi công xây dựng tất cả các cấp công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề | Được làm giám sát trưởng các công trình từ cấp II trở xuống thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề; được làm giám sát viên thi công xây dựng tất cả các cấp công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề | Được làm giám sát trưởng các công trình từ cấp III trở xuống thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề; được làm giám sát viên thi công xây dựng tất cả các cấp công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề | |
4.2 | Giám sát công tác xây dựng công trình giao thông | ||||
4.3 | Giám sát công tác xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn (thủy lợi, đê điều) | ||||
4.4 | Giám sát công tác lắp đặt thiết bị vào công trình | Được làm giám sát trưởng, giám sát viên lắp đặt thiết bị vào công trình của tất cả các cấp công trình | Được giám sát trưởng lắp đặt thiết bị vào công trình của các công trình từ cấp II trở xuống, giám sát viên lắp đặt thiết bị vào công trình của tất cả các cấp công trình | Được giám sát trưởng lắp đặt thiết bị vào công trình của các công trình từ cấp III trở xuống, giám sát viên lắp đặt thiết bị vào công trình của tất cả các cấp công trình | |
5 | Định giá xây dựng | Được chủ trì thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng không phân biệt loại, nhóm dự án và loại, cấp công trình xây dựng | Được chủ trì thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng các loại dự án từ nhóm B trở xuống và các loại công trình từ cấp II trở xuống | Được chủ trì thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng các loại dự án nhóm C, dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng và các loại công trình từ cấp III trở xuống | |
6 | Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, bao gồm: | ||||
6.1 | Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng – công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật | Được làm giám đốc quản lý dự án tất cả các nhóm dự án thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề | Được làm giám đốc quản lý dự án nhóm B, nhóm C thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề | Được làm giám đốc quản lý dự án nhóm C và dự án chỉ yêu cầu lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề | |
6.2 | Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông | ||||
6.3 | Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn (thủy lợi, đê điều) |
Hãy gọi cho chúng tôi theo số:
Tổng đài: 028.7777.5678 (30 lines)
Điện thoại di động (Zalo/Viber): 0934234777 – 0938234777 – 0936234777
Email: [email protected]