Năm 2024 được dự báo sẽ có nhiều thay đổi trong cách tiêu dùng mua sắm trực tuyến. Vậy quy trình thành lập công ty kinh doanh thương mại điện tử thời trang diễn ra như thế nào? Mời bạn đọc theo dõi bài viết sau của Việt Luật.
1.CƠ SỞ PHÁP LÝ
2.ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP CÔNG TY KINH DOANH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ THỜI TRANG
Điều kiện 1: Loại hình doanh nghiệp
Doanh nghiệp cần chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp với công ty mình. Hiện nay, có những loại hình doanh nghiệp như sau: Doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn (1 thành viên hoặc 2 thành viên trở lên), công ty hợp danh và công ty cổ phần
Điều kiện 2: Tên doanh nghiệp
Doanh nghiệp lưu ý tên doanh nghiệp phải đáp ứng điều kiện sau:
– Không đặt tên trùng hoặc gây nhầm lẫn với những doanh nghiệp đã đăng ký trước đó.
– Không sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
– Không sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
(Xem them thêm quy định về đặt tên doanh nghiệp tại: Điều 37, 38, 39 Luật Doanh nghiệp, Điều 18, 19 Nghị định 01/2021/NĐ-CP)
Điều kiện 3: Địa chỉ trụ sở
Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có); Lưu ý: Địa chỉ trụ sở chính của công ty không được là chung cư hoặc nhà tập thể.
Điều kiện 4: Vốn điều lệ
- Pháp luật không yêu cầu mức vốn điều lệ tối thiểu hay tối đa khi đăng ký thành lập doanh nghiệp và đăng ký ngành nghề thương mại điện tử thời trang. Nên doanh nghiệp có thể đăng ký mức vốn phù hợp với khả năng tài chính của mình.
- Theo quy định tại luật doanh nghiệp 2020, thời gian để các cổ đông góp đủ vốn đăng ký mua là 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Điều kiện 5: Người đại diện theo pháp luật của công ty
Chức danh làm đại diện theo pháp luật của công ty có thể là: Giám đốc, Tổng giám đốc, Chủ tịch công ty, Chủ tịch hội đồng thành viên, hoặc các chức danh quản lý khác được quy định tại điều lệ công ty.
Điều kiện 6: Phải có giấy phép hoạt động sàn thương mại điện tử
Mã ngành sàn giao dịch thương mại điện tử là ngành nghề có điều kiện. Sàn giao dịch thương mại điện tử được đăng ký bởi thương nhân, cá nhân phải có giấy phép hoạt động sàn thương mại điện tử đó.
Điều kiện 7: Mã ngành
Mã ngành | Tên ngành |
4641 | Bán buôn vải, hàng may mặc, giày dép
Nhóm này gồm: Bán buôn vải, hàng dệt, quần áo và hàng may mặc khác, giày dép… 46411: Bán buôn vải Nhóm này gồm: Bán buôn vải dệt thoi, dệt kim đan móc, các loại vải dệt đặc biệt khác. 46412: Bán buôn thảm, đệm, chăn, màn, rèm, ga trải giường, gối và hàng dệt khác Nhóm này gồm: – Bán buôn thảm treo tường, thảm trải sàn; – Bán buôn chăn, màn, đệm rèm, ga trải giường, gối và bộ đồ giường khác; – Bán buôn chỉ khâu, chỉ thêu và hàng dệt khác. Loại trừ: Bán buôn tơ, xơ, sợi dệt được phân vào nhóm 46695 (Bán buôn tơ, xơ, sợi dệt) 46413: Bán buôn hàng may mặc Nhóm này gồm: – Bán buôn quần áo, kể cả quần áo thể thao, cho đàn ông và trẻ em trai; – Bán buôn quần áo, kể cả quần áo thể thao, cho phụ nữ và trẻ em gái; – Bán buôn đồ phụ kiện may mặc như: Khăn quàng cổ, găng tay, tất, cravat…; – Bán buôn hàng may mặc bằng da lông, da và giả da. Loại trừ: Bán buôn hàng da và giả da khác được phân vào nhóm 46491 (Bán buôn vali, cặp, túi, ví, hàng da và giả da khác). 46414: Bán buôn giày dép Nhóm này gồm: Bán buôn giày dép bằng mọi chất liệu. |
4649 | Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình
46491: Bán buôn vali, cặp, túi, ví, hàng da và giả da khác Nhóm này gồm: Bán buôn va li, túi, cặp, túi, ví, thắt lưng, hàng du lịch… bằng da, giả da và bằng các chất liệu khác. 46492: Bán buôn dược phẩm và dụng cụ y tế Nhóm này gồm: – Bán buôn tân dược; – Bán buôn dụng cụ y tế: Bông, băng, gạc, dụng cụ cứu thương, kim tiêm…; – Bán buôn máy, thiết bị y tế loại sử dụng trong gia đình như: Máy đo huyết áp, máy trợ thính… – Bán thuốc thú y. 46493: Bán buôn nước hoa, hàng mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh Nhóm này gồm: – Bán buôn nước hoa, nước thơm, dầu thơm; – Bán buôn hàng mỹ phẩm: Son, phấn, kem dưỡng da và trang điểm, mỹ phẩm dùng cho mắt…; – Chế phẩm vệ sinh: Xà phòng thơm, nước gội đầu, sữa tắm, chế phẩm khử mùi hôi, khăn giấy, tã giấy, giấy vệ sinh… 46494: Bán buôn hàng gốm, sứ, thủy tinh Nhóm này gồm: – Bán buôn đồ dùng gia đình bằng gốm, sứ; – Bán buôn đồ dùng gia đình bằng thủy tinh. 46495: Bán buôn đồ điện gia dụng, đèn và bộ đèn điện Nhóm này gồm: – Bán buôn đèn và bộ đèn điện; – Bán buôn thiết bị, dụng cụ điện dùng trong sinh hoạt gia đình như: quạt điện, nồi cơm điện, ấm đun nước dùng điện, lò vi sóng, tủ lạnh, điều hòa nhiệt độ, bàn là, máy sấy tóc… Loại trừ: – Bán buôn thiết bị nghe nhìn và thiết bị điện tử khác dùng điện được phân vào nhóm 46520 (Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông); – Bán buôn bình đun nước nóng dùng điện, loại lắp đặt trong xây dựng được phân vào nhóm 46639 (Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng); – Bán buôn máy vi tính và thiết bị ngoại vi được phân vào nhóm 46510 (Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm). 46496: Bán buôn giường, tủ, bàn ghế và đồ dùng nội thất tương tự Nhóm này gồm: – Bán buôn giường, tủ, bàn ghế bằng gỗ, song, mây và vật liệu khác; – Bán buôn đồ dùng nội thất tương tự như: Giá sách, kệ… bằng gỗ, song, mây và vật liệu khác. Loại trừ: Bán buôn tủ, bàn, ghế văn phòng được phân vào nhóm 46594 (Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy văn phòng (trừ máy vi tính và thiết bị ngoại vi)). 46497: Bán buôn sách, báo, tạp chí, văn phòng phẩm Nhóm này gồm: – Bán buôn sách, truyện, kể cả sách giáo khoa; – Bán buôn báo, tạp chí, bưu thiếp và các ấn phẩm khác; – Bán buôn văn phòng phẩm. Loại trừ: Bán buôn tủ, bàn, ghế văn phòng được phân vào nhóm 46594 (Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy văn phòng (trừ máy vi tính và thiết bị ngoại vi)). 46498: Bán buôn dụng cụ thể dục, thể thao Nhóm này gồm: – Bán buôn thiết bị, dụng cụ thể dục; – Bán buôn thiết bị, dụng cụ thể thao. Loại trừ: – Bán buôn quần áo thể thao được phân vào nhóm 46413 (Bán buôn hàng may mặc); – Bán buôn giày thể thao được phân vào nhóm 46414 (Bán buôn giày, dép). 46499: Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình chưa được phân vào đâu Nhóm này gồm: – Bán buôn đồ kim chỉ: Kim, chỉ khâu…; – Bán buôn ô dù; – Bán buôn dao, kéo; – Bán buôn xe đạp và phụ tùng xe đạp; – Bán buôn sản phẩm quang học và chụp ảnh (ví dụ: Kính râm, ống nhòm, kính lúp); – Bán buôn băng, đĩa CD, DVD đã ghi âm thanh, hình ảnh; – Bán buôn đồng hồ đeo tay, đồng hồ treo tường và đồ trang sức; – Bán buôn nhạc cụ, sản phẩm đồ chơi, sản phẩm trò chơi. Loại trừ: – Bán buôn băng, đĩa, CD, DVD trắng được phân vào nhóm 46520 (Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông); – Bán buôn văn phòng phẩm được phân vào nhóm 46497 (Bán buôn sách, báo, tạp chí, văn phòng phẩm). |
4690 | Bán buôn tổng hợp
Nhóm này gồm: Bán buôn tổng hợp nhiều loại hàng hóa, không chuyên doanh loại hàng nào. |
4791 | Bán lẻ theo yêu cầu đặt hàng qua bưu điện hoặc internet
Với hoạt động bán lẻ trong nhóm này, người mua lựa chọn hàng hóa dựa trên quảng cáo, catalo, thông tin trên website, hàng mẫu hoặc các phương tiện quảng cáo khác. Khách hàng đặt hàng bằng thư, điện thoại, hoặc qua internet (thường thông qua những phương thức chuyên dụng được cung cấp bởi website). Những sản phẩm được mua này có thể tải trực tiếp từ internet hoặc giao tới khách hàng. Nhóm này gồm: – Bán lẻ các loại hàng hóa bằng thư đặt hàng; – Bán lẻ các loại hàng hóa qua internet. Nhóm này cũng gồm: – Bán trực tiếp qua tivi, đài, điện thoại; – Đấu giá bán lẻ qua internet. |
6312 | Cổng thông tin
Nhóm này gồm: Hoạt động điều hành các website sử dụng công cụ tìm kiếm để tạo lập và duy trì các cơ sở dữ liệu lớn các địa chỉ internet và nội dung theo một định dạng có thể tìm kiếm một cách dễ dàng. Nhóm này cũng gồm: Hoạt động điều hành các website khác hoạt động như các cổng internet, như các trang báo chí, phương tiện truyền thông trực tuyến cung cấp các nội dung thông tin được cập nhật định kỳ. |
7310 | Quảng cáo
Nhóm này gồm: Việc cung cấp tất cả các lĩnh vực của dịch vụ quảng cáo (thông qua năng lực của tổ chức hoặc hợp đồng phụ), bao gồm tư vấn, dịch vụ sáng tạo, sản xuất các nguyên liệu cho quảng cáo, kế hoạch truyền thông, gồm: – Sáng tạo và thực hiện các chiến dịch quảng cáo: Sáng tạo và đặt quảng cáo trong báo, tạp chí, đài phát thanh, truyền hình, internet và các phương tiện truyền thông khác; đặt quảng cáo ngoài trời như: bảng lớn, panô, bảng tin, cửa sổ, phòng trưng bày, ô tô con và ôtô buýt…; quảng cáo trên không; phân phối các nguyên liệu hoặc mẫu quảng cáo; cung cấp các chỗ trống quảng cáo trên bảng lớn; thiết kế vị trí và trình bày trên trang web; – Làm các chiến dịch quảng cáo và những dịch vụ quảng cáo khác có mục đích thu hút và duy trì khách hàng như: Khuếch trương quảng cáo; marketing điểm bán; quảng cáo thư trực tuyến; tư vấn marketing. Loại trừ: – Xuất bản các tài liệu quảng cáo được phân vào nhóm 5819 (Hoạt động xuất bản khác); – Sản xuất tin nhắn thương mại trên đài, tivi hoặc phim được phân vào nhóm 59113 (Hoạt động sản xuất chương trình truyền hình); – Hoạt động liên quan đến công chúng được phân vào nhóm 70200 (Hoạt động tư vấn quản lý); – Nghiên cứu thị trường được phân vào nhóm 73200 (Nghiên cứu thị trường và thăm dò dư luận); – Chụp ảnh quảng cáo được phân vào nhóm 74200 (Hoạt động nhiếp ảnh); – Tổ chức triển lãm và trưng bày thương mại được phân vào nhóm 82300 (Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại); – Các hoạt động thư trực tuyến (đề địa chỉ…) được phân vào nhóm 82990 (Dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác chưa được phân vào đâu). |
7320 | Nghiên cứu thị trường và thăm dò dư luận
Nhóm này gồm: – Điều tra thị trường tiềm năng, sự chấp nhận, tính liên quan của sản phẩm và thói quen mua sắm của người tiêu dùng cho mục đích xúc tiến bán và phát triển những sản phẩm mới, bao gồm kết quả phân tích thống kê; – Điều tra thu thập ý kiến của công chúng về những sự kiện chính trị, kinh tế và xã hội, bao gồm kết quả phân tích thống kê. |
8220 | Hoạt động dịch vụ liên quan đến các cuộc gọi
Nhóm này gồm: – Các cuộc gọi trong nước, trả lời các cuộc gọi từ khách hàng qua tổng đài viên, phân bổ cuộc gọi tự động, chuyển cuộc gọi tự động, hệ thống trả lời tương tác hoặc những phương thức đơn giản để nhận các hợp đồng, cung cấp sản phẩm thông tin, tiếp nhận phản ánh của khách hàng; – Các cuộc gọi ra nước ngoài sử dụng phương thức đơn giản để bán hoặc tiếp thị hàng hóa hoặc dịch vụ cho khách hàng tiềm năng, đảm nhận việc nghiên cứu thị trường hoặc thăm dò dư luận và các hoạt động tương tự cho khách hàng. |
3.QUY TRÌNH THÀNH LẬP CÔNG TY KINH DOANH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ THỜI TRANG
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu;
–Điều lệ công ty (áp dụng đối với loại hình công ty hợp danh, công ty TNHH, Công ty cổ phần)
– Danh sách thành viên hoặc cổ đông công ty (nếu là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần hoặc công ty hợp danh);
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân (căn cước công dân, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu) đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân (căn cước công dân, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu) đối với thành viên công ty là cá nhân
- Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên công ty là tổ chức
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân (căn cước công dân, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu) đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
– Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
– Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
– Giấy ủy quyền trong trường hợp ủy quyền
Bước 2: Nộp hồ sơ
Doanh nghiệp nộp hồ sơ bằng một trong hai cách sau:
– Cách 1: Nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch Đầu tư tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính;
– Cách 2: Nộp hồ sơ trực tuyến qua mạng điện tử tại Cổng Thông tin Đăng ký doanh nghiệp Quốc gia theo địa chỉ: dangkykinhdoanh.gov.vn
– Sau 3 ngày làm việc, phòng đăng ký kinh doanh sẽ trả kết quả xử lý hồ sơ, nếu hồ sơ ra thông báo bổ sung, doanh nghiệp sửa hồ sơ và nộp lại từ đầu. Trong trường hợp hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp đến phòng đăng ký kinh doanh để nhận kết quả.
– Lệ phí: phí Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: 100.000/lần
Bước 3: Thực hiện những công việc khác sau khi có giấy phép
Cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được xem là hoàn thành nước đầu tiên trong việc thành lập công ty. Tuy nhiên, để công ty đi vào hoạt động kinh doanh thì công ty phải thực hiện các công việc ban đầu khi mới thành lập như sau:
– Khắc con dấu cho công ty;
– Treo biển tại trụ sở công ty;
– Mở tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp
– Đăng ký chữ ký số điện tử thực hiện nộp thuế điện tử;
– Thực hiện thủ tục khai thuế ban đầu;
– Góp vốn đầy đủ đúng hạn trong thời hạn theo quy định của pháp luật.
– Nộp thuế, lệ phí môn bài
- Vốn điều lệ > 10 tỷ => Đóng 3 triệu/ năm
- Vốn điều lệ < 10 tỷ => Đóng 2 triệu/ năm
QUÝ KHÁCH VUI LÒNG LIÊN HỆ VIỆT LUẬT ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN CHI TIẾT:
Tòa nhà Số 2 Hoa Phượng, Phường 2, Quận Phú Nhuận, TP.HCM
Điện thoại: 028 3517 2345 (20 lines)
Hotline: 0934 234 777 (Ms Sương) – 0936 234 777 (Mr Mẫn)
Gửi thư tư vấn hoặc yêu cầu dịch vụ qua email: [email protected]