Thủ tục cấp lại Giấy phép kinh doanh bằng xe ô tô

Đơn vị kinh doanh vận tải phải có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô. Trường hợp nào cần cấp lại Giấy phép kinh danh bằng xe ô tô? Mời bạn đọc tham khảo trong bài viết sau:

Tham khảo thêm: Dịch vụ thành lập công ty trọn gói  Dịch vụ thành lập công ty nước ngoài

06 TRƯỜNG HỢP PHẢI CẤP LẠI GIẤY PHÉP KINH DOANH BẰNG XE Ô TÔ

Theo quy định tại Khoản 2 – Điều 20 – Nghị định 158/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ 01/01/2025 thì các trường hợp sau phải nộp hồ sơ cấp lại Giấy phép kinh doanh bằng xe ô tô:

  1. Tên và địa chỉ đơn vị kinh doanh;
  2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) bao gồm: số, ngày, tháng, năm, cơ quan cấp;
  3. Người đại diện theo pháp luật;
  4. Các hình thức kinh doanh;
  5. Cấp lại do bị mất hoặc hư hỏng;
  6. Cấp lại do bị thu hồi

THỦ TỤC CẤP LẠI GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ

Bước 1: Việt Luật tư vấn các quy định có liên quan

Bước 2: Hỗ trợ khách chuẩn bị hồ sơ

Tài liệu cần cung cấp:

  • Bản sao y Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo thông tin mới
  • Tài liệu chứng minh việc khắc phục đối với vi phạm (đối với trường hợp cấp lại do bị thu hồi)

Bước 3: Soạn hồ sơ và hướng dẫn khách ký tên

Bước 4: Nộp hồ sơ cho Sở Giao thông vận tải 

  • Hình thức nộp hồ sơ: Trực tuyến – Bưu điện – Trực tiếp
  • Thời gian xử lý: trong 5 ngày làm việc

Bước 5: Nhận kết quả và bàn giao cho khách hàng

Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô

CHẾ ĐỘ BÁO CÁO CỦA ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI 

Theo quy định tại Khoản 6 – Điều 74 Nghị định 158/2024/NĐ-CP và Thông tư 48/2017/TT-BGTVT thì đơn vị kinh doanh vận tải thực hiện chế độ báo cáo hoạt động kinh doanh vận tải của đơn vị theo quy định về chế độ báo cáo thống kê ngành giao thông vận tải.

Kỳ báo cáo như sau:

  • Báo cáo thống kê tháng: báo cáo tháng được tính bắt đầu từ ngày 01 đến ngày cuối cùng của tháng.
  • Báo cáo thống kê quý: báo cáo thống kê quý được tính từ ngày 01 tháng đầu tiên đến ngày cuối cùng của tháng thứ ba của kỳ báo cáo thống kê.
  • Báo cáo thống kê 6 tháng: báo cáo thống kê 6 tháng được tính bắt đầu từ ngày 01 tháng đầu tiên của kỳ báo cáo thống kê cho đến ngày cuối cùng của tháng thứ sáu của kỳ báo cáo thống kê.
  • Báo cáo thống kê năm: báo cáo thống kê năm được tính bắt đầu từ ngày 01 tháng đầu tiên của kỳ báo cáo thống kê cho đến ngày cuối cùng của tháng thứ mười hai của kỳ báo cáo thống kê đó.
  • Báo cáo thống kê 05 năm: báo cáo thống kê được thực hiện 5 năm/01 lần. Số liệu thống kê tính đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo. Năm báo cáo là các năm có hàng đơn vị là 0 và 5 (ví dụ năm 2020, 2025).
  • Báo cáo thống kê khác và đột xuất: trường hợp cần báo cáo thống kê khác hoặc báo cáo thống kê đột xuất nhằm thực hiện các yêu cầu về quản lý nhà nước, cơ quan yêu cầu báo cáo phải đề nghị bằng văn bản, trong đó nêu rõ thời gian, thời hạn và các tiêu chí báo cáo thống kê cụ thể.

Thời hạn báo cáo

Thời hạn nhận báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên trái của từng biểu mẫu thống kê

Phương thức báo cáo

Báo cáo thống kê được gửi bằng 02 hình thức: bằng văn bản và cập nhật số liệu trên phần mềm báo cáo thống kê Bộ GTVT.

Lưu ý: Báo cáo bằng văn bản phải có tên của người lập báo cáo và chữ ký, đóng dấu của Thủ trưởng đơn vị để thuận lợi cho việc kiểm tra, đối chiếu, xử lý số liệu.

Hãy gọi cho chúng tôi theo số: 
Tổng đài: 028.7777.5678 (30 lines)
Điện thoại di động (Zalo/Viber): 0934234777 – 0938234777 – 0936234777
Email: [email protected]

 

5/5 - (1 bình chọn)