Thủ tục cấp Giấy chứng nhận thực phẩm xuất khẩu

Cơ sở sản xuất thực phẩm xuất khẩu cần xin Giấy chứng nhận thực phẩm xuất khẩu khi nước nhập khẩu có yêu cầu. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận thực phảm xuất khẩu như thế nào? Mời bạn đọc tham khảo trong bài viết dưới đây.

Tham khảo thêm: Dịch vụ thành lập công ty trọn gói và Dịch vụ thành lập công ty nước ngoài 

ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN

Chứng nhận thực phẩm xuất khẩu
Chứng nhận thực phẩm xuất khẩu

Giấy chứng nhận (Giấy chứng nhận y tế hoặc Giấy chứng nhận khác có liên quan trong trường hợp có yêu cầu của nước nhập khẩu) được cấp cho:

  1. Sản phẩm thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến;
  2. Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm khi tổ chức, cá nhân có yêu cầu.

Lưu ý: Không áp dụng đối với cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) cho các thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế.

THỦ TỤC NỘP HỒ SƠ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN THỰC PHẨM XUẤT KHẨU

THÀNH PHẦN HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN THỰC PHẨM XUẤT KHẨU

Theo quy định tại Điều 4 – Thông tư 08/2025/TT-BYT thì thành phần hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận thực phẩm xuất khẩu bao gồm các tài liệu sau:

  1. Một trong các giấy tờ sau:
    • Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
    • Giấy chứng nhận: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lực.
  2. Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của mẫu thử thuộc lô sản phẩm thực phẩm xuất khẩu đạt yêu cầu của Quy chuẩn kỹ thuật tương ứng hoặc đạt các chỉ tiêu theo quy định/yêu cầu kỹ thuật;
  3. Xác nhận đóng lệ phí thẩm định Giấy chứng nhận đối với thực phẩm xuất khẩu: Theo quy định tại Thông tư 67/2021/TT-BTC là 1.000.000 đồng/lần/giấy chứng nhận.
  4. Các giấy tờ khác do nước nhập khẩu yêu cầu (nếu có).

Lưu ý: Các trường hợp không cần cung cấp giấy tờ tại Mục 1

    • Sản xuất ban đầu nhỏ lẻ;
    • Sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định;
    • Sơ chế nhỏ lẻ;
      Kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ;
    • Kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn;
    • Sản xuất, kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm;
    • Nhà hàng trong khách sạn;
    • Bếp ăn tập thể không có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm;
    • Kinh doanh thức ăn đường phố;
    • Cơ sở đã được cấp một trong các Giấy chứng nhận: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lực.

CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN THỰC PHẨM XUẤT KHẨU

Theo quy định tại Khoản 1 – Điều 5 – Thông tư 08/2025/TT-BYT thì cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận là Cục An toàn thực phẩm – Bộ Y tế.

HÌNH THỨC NỘP HỒ SƠ

  • Trực tuyến
  • Trực tiếp
  • Đường bưu điện

THỜI GIAN XỬ LÝ

  • Thời hạn cấp không quá 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định. 
  • Trường hợp không cấp hoặc yêu cầu sửa đổi, bổ sung, thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản nêu rõ lý do và căn cứ pháp lý của việc yêu cầu => Sau 90 ngày kể từ khi có công văn yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung thì hồ sơ không còn giá trị.

NỘI DUNG CỦA GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỐI VỚI THỰC PHẨM XUẤT KHẨU

Nội dung trên giấy chứng nhận được thể hiện bằng ngôn ngữ tiếng Anh và phải có tối thiểu các thông tin sau:

  • Tên giấy chứng nhận (Giấy chứng nhận y tế hoặc Giấy chứng nhận khác có liên quan trong trường hợp có yêu cầu của nước nhập khẩu);
  • Tên cơ quan cấp giấy chứng nhận;
  • Số, ngày cấp giấy chứng nhận;
  • Tên mặt hàng được cấp giấy chứng nhận hoặc tên nhóm sản phẩm thực phẩm do cơ sở sản xuất;
  • Hạn sử dụng/hạn sử dụng tốt nhất của lô sản phẩm thuộc mặt hàng xuất khẩu đối với Giấy chứng nhận y tế và các giấy chứng nhận khác có liên quan đến lô hàng xuất khẩu;
  • Số và thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc tương đương đối với giấy chứng nhận liên quan đến cơ sở sản xuất thực phẩm;
  • Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân xuất khẩu; cơ sở sản xuất;
  • Căn cứ trên phiếu kiểm nghiệm của lô sản phẩm thực phẩm xuất khẩu, xác nhận lô sản phẩm tuân thủ quy định hiện hành của Việt Nam về an toàn thực phẩm và phù hợp cho người tiêu dùng (“fit(s) for human consumption”); hoặc cơ sở sản xuất thực phẩm tuân thủ quy định hiện hành của Việt Nam về an toàn thực phẩm trong trường hợp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc tương đương còn hiệu lực;
  • Chữ ký, con dấu của cơ quan có thẩm quyền.

Lưu ý: Trường hợp nước nhập khẩu yêu cầu tổ chức, cá nhân nộp giấy chứng nhận theo mẫu do nước đó quy định, thì cơ quan cấp dựa trên mẫu được yêu cầu để cấp giấy chứng nhận.

DỊCH VỤ CỦA VIỆT LUẬT

  • Luôn tư vấn đúng Luật, phù hợp nhu cầu của khách hàng
  • Hỗ trợ giao nhận hồ sơ tận nhà
  • Dịch vụ trọn gói – Cam kết không phát sinh chi phí
  • Hỗ trợ sau dịch vụ 

Hãy gọi cho chúng tôi theo số: 
Tổng đài: 028.7777.5678 (30 lines)
Hotline: 0936.234.777 – 0938.234.777
Email: tuvan@vietluat.vn

Rate this post