Thành lập công ty hoạt động thể thao năm 2024

1.CƠ SỞ PHÁP LÝ

Luật Doanh nghiệp 2020

Nghị định 01/2021/NĐ-CP;

Quyết định 27 tra cứu mã ngành

2.ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP CÔNG TY CUNG CẤP DỊCH VỤ THỂ THAO VÀ GIẢI TRÍ

Điều kiện 1: Loại hình doanh nghiệp

Doanh nghiệp cần chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp với công ty mình. Hiện nay, có những loại hình doanh nghiệp như sau: Doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn (1 thành viên hoặc 2 thành viên trở lên), công ty hợp danh và công ty cổ phần

Điều kiện 2: Tên doanh nghiệp

Doanh nghiệp lưu ý tên doanh nghiệp phải đáp ứng điều kiện sau:

– Không đặt tên trùng hoặc gây nhầm lẫn với những doanh nghiệp đã đăng ký trước đó.

– Không sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.

– Không sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

(Xem them thêm quy định về đặt tên doanh nghiệp tại: Điều 37, 38, 39 Luật Doanh nghiệp, Điều 18, 19 Nghị định 01/2021/NĐ-CP)

Điều kiện 3: Địa chỉ trụ sở

Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có); Lưu ý: Địa chỉ trụ sở chính của công ty không được là chung cư hoặc nhà tập thể.

Điều kiện 4: Vốn điều lệ

  • Pháp luật không yêu cầu mức vốn điều lệ tối thiểu hay tối đa khi đăng ký thành lập doanh nghiệp và đăng ký ngành nghề cung cấp dịch vụ thể thao và giải trí. Nên doanh nghiệp có thể đăng ký mức vốn phù hợp với khả năng tài chính của mình.
  • Theo quy định tại luật doanh nghiệp 2020, thời gian để các cổ đông góp đủ vốn đăng ký mua là 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Điều kiện 5: Người đại diện theo pháp luật của công ty

Chức danh làm đại diện theo pháp luật của công ty có thể là: Giám đốc, Tổng giám đốc, Chủ tịch công ty, Chủ tịch hội đồng thành viên, hoặc các chức danh quản lý khác được quy định tại điều lệ công ty.

Điều kiện 6: Mã ngành

Mã ngành Tên ngành
9311 Hoạt động của các cơ sở thể thao

Nhóm này gồm:

– Hoạt động của các cơ sở tổ chức các sự kiện thể thao trong nhà hoặc ngoài trời (trong nhà hoặc ngoài trời có hoặc không có mái che, có hoặc không có chỗ ngồi cho khán giả):

+ Sân vận động bóng đá, khúc côn cầu, criket, bóng chày,

+ Đường đua ô tô, đua chó, đua ngựa,

+ Bể bơi và sân vận động,

+ Đường đua và các sân vận động,

+ Đấu trường thể thao và sân vận động mùa đông,

+ Sàn đấm bốc,

+ Sân golf,

+ Sân tennis,

+ Đường chơi bowling;

– Tổ chức và điều hành các sự kiện thể thao chuyên nghiệp và nghiệp dư trong nhà và ngoài trời của các nhà tổ chức sở hữu các cơ sở đó;

– Gồm cả việc quản lý và cung cấp nhân viên cho hoạt động của các cơ sở này.

Loại trừ:

– Cho thuê các thiết bị thể thao và giải trí được phân vào nhóm 77210 (Cho thuê thiết bị thể thao, vui chơi, giải trí);

– Hoạt động của công viên và bãi biển được phân vào nhóm 93290 (Hoạt động vui chơi giải trí khác chưa được phân vào đâu);

9312 Hoạt động của các câu lạc bộ thể thao

Nhóm này gồm

– Hoạt động của các câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp, bán chuyên nghiệp và nghiệp dư, giúp cho các hội viên của câu lạc bộ có cơ hội tham gia vào các hoạt động thể thao.

Cụ thể:

– Câu lạc bộ bóng đá;

– Câu lạc bộ bowling;

– Câu lạc bộ bơi lội;

– Câu lạc bộ chơi golf;

– Câu lạc bộ đấm bốc;

– Câu lạc bộ đấu vật, phát triển thể chất;

– Câu lạc bộ thể thao mùa đông;

– Câu lạc bộ chơi cờ;

– Câu lạc bộ đường đua;

– Câu lạc bộ bắn súng.

Loại trừ:

– Dạy thể thao do các giáo viên, huấn luyện viên riêng được phân vào nhóm 85510 (Giáo dục thể thao và giải trí);

– Hoạt động của các cơ sở thể thao được phân vào nhóm 93110 (Hoạt động của các cơ sở thể thao);

– Tổ chức và điều hành các sự kiện thể thao chuyên nghiệp hoặc nghiệp dư trong nhà hoặc ngoài trời của các câu lạc bộ thể thao có các cơ sở của mình được phân vào nhóm 93110 (Hoạt động của các cơ sở thể thao).

9319 Hoạt động thể thao khác

Nhóm này gồm

– Hoạt động của các nhà đạo diễn hoặc các nhà tổ chức các sự kiện thể thao, có hoặc không có cơ sở;

– Hoạt động của các vận động viên và những người chơi thể thao bằng tài khoản sở hữu cá nhân, trọng tài, người bấm giờ v.v…;

– Hoạt động của các liên đoàn thể thao và các ban điều lệ;

– Hoạt động liên quan đến thúc đẩy các sự kiện thể thao;

– Hoạt động của các chuồng nuôi ngựa đua, các chuồng nuôi chó và các gara ô tô;

– Hoạt động của các khu săn bắt và câu cá thể thao;

– Hoạt động hỗ trợ cho câu cá và săn bắn mang tính thể thao hoặc giải trí.

Loại trừ:

– Cho thuê các thiết bị thể thao được phân vào nhóm 77210 (Cho thuê thiết bị thể thao, vui chơi, giải trí);

– Hoạt động của các nơi dạy thể thao và trò chơi được phân vào nhóm 85510 (Giáo dục thể thao và giải trí);

– Hoạt động của các hướng dẫn viên, giáo viên và huấn luyện viên thể thao được phân vào nhóm 85510 (Giáo dục thể thao và giải trí);

– Tổ chức và điều hành các sự kiện thể thao trong nhà hoặc ngoài trời mang tính chuyên nghiệp hoặc nghiệp dư của các câu lạc bộ thể thao có hoặc không có cơ sở được phân vào nhóm 93110 (Hoạt động của các cơ sở thể thao) hoặc 93120 (Hoạt động của các câu lạc bộ thể thao);

– Hoạt động của công viên và bãi biển được phân vào nhóm 93290 (Hoạt động vui chơi giải trí khác chưa được phân vào đâu).

8551 Giáo dục thể thao và giải trí

Nhóm này gồm: Các trại và các trường tiến hành giảng dạy các hoạt động thể thao cho các nhóm hoặc các cá nhân. Các trại huấn luyện thể thao ban ngày và ban đêm cũng bao gồm ở đây. Nó không bao gồm các học viện, các trường cao đẳng và các trường đại học. Việc giảng dạy có thể được tiến hành ở nhiều môi trường khác nhau, như ở các đơn vị hoặc theo điều kiện học của khách hàng, các cơ sở giáo dục hoặc các phương tiện giảng dạy khác. Việc dạy học ở nhóm này được tổ chức một cách chính thức.

Nhóm này cũng gồm:

– Dạy các môn thể thao (ví dụ như bóng chày, bóng rổ, bóng đá, v.v…);

– Dạy thể thao, cắm trại;

– Hướng dẫn cổ vũ;

– Dạy thể dục;

– Dạy cưỡi ngựa;

– Dạy bơi;

– Huấn luyện viên, giáo viên và các hướng dẫn viên thể thao chuyên nghiệp;

– Dạy võ thuật;

– Dạy chơi bài;

– Dạy yoga.

Loại trừ: Giáo dục về văn hóa được phân vào nhóm 85520 (Giáo dục văn hóa nghệ thuật).

Điều kiện 7: Điều kiện về cơ sở vật chất

Có cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết như sau:

  • Sàn tập có kích thước từ 08m x 08m trở lên.
  • Mặt sàn bằng phẳng, không trơn trượt và được trải thảm hoặc đệm mềm.
  • Khoảng cách từ sàn nhà đến trần ít nhất là 03 m.
  • Hệ thống âm thanh bảo đảm cường độ ít nhất từ 90dBA trở lên.
  • Ánh sáng bảo đảm từ 150 lux trở lên
  • Có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế.
  • Trang bị các dụng cụ bổ trợ phục vụ người tập: Máy chạy bộ, tạ, bục, gậy, vòng, bóng.
  • Có khu vực thay đồ và nhà vệ sinh.
  • Có bảng nội quy bao gồm những nội dung chủ yếu sau: Đối tượng tham gia tập luyện, giờ tập luyện, trang phục tập luyện và các biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện.
  • Mật độ tập luyện trên sàn bảo đảm ít nhất 02m2/01 người tập.

Điều kiện 8: Điều kiện về nhân lực

Trung tâm thuộc các trường hợp sau đây thì phải đáp ứng điều kiện theo điều kiện về người hướng dẫn tập luyện theo mục 2 gồm:

  • Cung cấp dịch vụ hướng dẫn tập luyện thể thao
  • Kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện. Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định.

Điều kiện 9: Điều kiện về người hướng dẫn tập luyện

Người hướng dẫn tập luyện phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:

  • Là huấn luyện viên hoặc vận động viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương.
  • Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh.
  • Được tập huấn chuyên môn thể thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
  • Mỗi người hướng dẫn tập luyện hướng dẫn không quá 30 người trong một buổi tập.

Điều kiện 10: Tư cách hoạt động

  • Cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao phải bảo đảm duy trì các điều kiện theo quy định tại Nghị định này trong suốt quá trình kinh doanh hoạt động thể thao.
  • Doanh nghiệp chỉ được kinh doanh hoạt động thể thao kể từ thời điểm được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
  • Hộ kinh doanh và các cơ sở khác chỉ được kinh doanh hoạt động thể thao khi có đủ các điều kiện theo quy định tại Nghị định này.
Dịch vụ của Việt Luật

3.QUY TRÌNH THÀNH LẬP CÔNG TY CUNG CẤP DỊCH VỤ THỂ THAO VÀ GIẢI TRÍ

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ

– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu;

–Điều lệ công ty (áp dụng đối với loại hình công ty hợp danh, công ty TNHH, Công ty cổ phần)

– Danh sách thành viên hoặc cổ đông công ty (nếu là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần hoặc công ty hợp danh);

  • Bản sao các giấy tờ sau đây:
  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân (căn cước công dân, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu) đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân (căn cước công dân, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu) đối với thành viên công ty là cá nhân
  • Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên công ty là tổ chức
  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân (căn cước công dân, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu) đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

– Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

– Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

– Giấy ủy quyền trong trường hợp ủy quyền

Bước 2: Nộp hồ sơ

Doanh nghiệp nộp hồ sơ bằng một trong hai cách sau:

– Cách 1: Nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch Đầu tư tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính;

–  Cách 2: Nộp hồ sơ trực tuyến qua mạng điện tử tại Cổng Thông tin Đăng ký doanh nghiệp Quốc gia theo địa chỉ: dangkykinhdoanh.gov.vn

– Sau 3 ngày làm việc, phòng đăng ký kinh doanh sẽ trả kết quả xử lý hồ sơ, nếu hồ sơ ra thông báo bổ sung, doanh nghiệp sửa hồ sơ và nộp lại từ đầu. Trong trường hợp hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp đến phòng đăng ký kinh doanh để nhận kết quả.

– Lệ phí: phí Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: 100.000/lần

Bước 3: Thực hiện những công việc khác sau khi có giấy phép

Cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được xem là hoàn thành nước đầu tiên trong việc thành lập công ty. Tuy nhiên, để công ty đi vào hoạt động kinh doanh thì công ty phải thực hiện các công việc ban đầu khi mới thành lập như sau:

– Khắc con dấu cho công ty;

– Treo biển tại trụ sở công ty;

– Mở tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp

– Đăng ký chữ ký số điện tử thực hiện nộp thuế điện tử;

– Thực hiện thủ tục khai thuế ban đầu;

– Góp vốn đầy đủ đúng hạn trong thời hạn theo quy định của pháp luật.

– Nộp thuế, lệ phí môn bài

  • Vốn điều lệ > 10 tỷ => Đóng 3 triệu/ năm
  • Vốn điều lệ < 10 tỷ => Đóng 2 triệu/ năm

4.QUY TRÌNH XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH HOẠT ĐỘNG THỂ THAO

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ

  • Đơn đề nghị được Sở văn hóa, thể thao và du lịch cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh lĩnh vực dịch vụ thể thao.
  • Bản sao các chứng chỉ, giấy chứng nhận, văn bằng chuyên môn.
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, bản sao.
  • Nội dung các điều kiện doanh nghiệp đã đảm bảo như cơ sở vật chất; trang thiết bị; đội ngũ nhân viên có chứng chỉ chuyên môn và nguồn tài chính vững chắc.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Nộp hồ sơ đến Phòng nghiệp vụ Thể dục , Thể thao sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (thuộc Sở văn hóa, thể thao và Du lịch) cơ quan này sẽ có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và trình Chủ tịch UBND tỉnh.

Bước 3: Nhận kết quả

  • Kiểm tra và Giải quyết hồ sơ theo thời gian quy định => Trong vòng 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trung tâm theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm thẩm định, kiểm tra các điều kiện theo quy định.
  • Nếu hồ sơ đủ điều kiện Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ra quyết định thành lập. Nếu không đủ điều kiện thành lập trung tâm thì Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm thông báo cho các đối tượng liên quan biết lý do.

QUÝ KHÁCH VUI LÒNG LIÊN HỆ VIỆT LUẬT ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN CHI TIẾT:

Tòa nhà Số 2 Hoa Phượng, Phường 2, Quận Phú Nhuận, TP.HCM
Điện thoại: 028 3517 2345 (20 lines)
Hotline: 0934 234 777 (Ms Sương) – 0936 234 777 (Mr Mẫn)
Gửi thư tư vấn hoặc yêu cầu dịch vụ qua email: [email protected]

 

5/5 - (1 bình chọn)