Mẫu và thời hạn nộp báo cáo đầu tư ra nước ngoài mớt nhất

Hoạt động đầu tư ra nước ngoài là việc nhà đầu tư chuyển vốn đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài, sử dụng lợi nhuận thu được từ nguồn vốn đầu tư này để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh ở nước ngoài. Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư phải thực hiện chế độ báo cáo theo từng thời gian cụ thể. Thời hạn nộp báo cáo như thế nào? Mời bạn đọc tham khảo trong bài viết sau.

Tham khảo thêm: Dịch vụ thành lập công ty trọn gói và Dịch vụ thành lập công ty nước ngoài

Báo cáo đầu tư ra nước ngoài
Báo cáo đầu tư ra nước ngoài

QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ HOẠT ĐỘNG BÁO CÁO ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI

Theo quy định tại Điều 73 – Luật Đầu tư 2020 và được hướng dẫn bởi Điều 83 Nghị định 31/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 26/03/2021 thì tổ chức, cá nhân đầu tư ra nước ngoài có trách nhiệm sau:

  • Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư được cấp tài khoản truy cập Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư để thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo quy định.
  • Chế độ báo cáo của nhà đầu tư được thực hiện như sau:
    • Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày dự án đầu tư được chấp thuận hoặc cấp phép theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư, nhà đầu tư phải gửi thông báo bằng văn bản về việc thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài kèm theo bản sao văn bản chấp thuận dự án đầu tư hoặc tài liệu chứng minh quyền hoạt động đầu tư tại nước tiếp nhận đầu tư cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Cơ quan đại diện Việt Nam tại nước tiếp nhận đầu tư;
    •  Định kỳ hằng quý, hằng năm, nhà đầu tư gửi báo cáo tình hình hoạt động của dự án đầu tư cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Cơ quan đại diện Việt Nam tại nước tiếp nhận đầu tư;
    • Trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày có báo cáo quyết toán thuế hoặc văn bản có giá trị pháp lý tương đương theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư, nhà đầu tư báo cáo tình hình hoạt động của dự án đầu tư kèm theo báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán thuế hoặc văn bản có giá trị pháp lý tương đương theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Tài chính, Cơ quan đại diện Việt Nam tại nước tiếp nhận đầu tư và cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan;
    • Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài có sử dụng vốn nhà nước, ngoài việc thực hiện chế độ báo cáo quy định tại các điểm a, b và c khoản này, nhà đầu tư phải thực hiện chế độ báo cáo đầu tư theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp.

LOẠI BÁO CÁO VÀ THỜI HẠN NỘP BÁO CÁO ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI

  1. Nhà đầu tư đăng ký tài khoản trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư để thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo quy định.
  2. Các loại báo cáo được quy định tại Khoản 9 – Điều 100 – Nghị định 29/2021/NĐ-CP cụ thể như sau:
    • Báo cáo giám sát, đánh giá định kỳ: 6 tháng và cả năm;
    • Báo cáo giám sát, đánh giá trước khi điều chỉnh dự án (đối với trường hợp điều chỉnh dự án dẫn đến phải điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư);
    • Báo cáo đánh giá kết thúc.
  3. Thời hạn thực hiện báo cáo như sau:
    • Gửi báo cáo 6 tháng trước ngày 10 tháng 7 của năm báo cáo;
    • Gửi báo cáo hàng năm trước ngày 10 tháng 02 năm sau;
    • Gửi báo cáo trước khi trình điều chỉnh chương trình dự án.

MẪU BÁO CÁO ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI

Dịch vụ tư vấn đầu tư của Việt Luật
Dịch vụ tư vấn đầu tư của Việt Luật

Theo quy định tại Phụ lục B – Thông tư 25/2023/TT-BKHĐT thì mẫu báo cáo đối với hoạt động đầu tư ra nước ngoài là:

STT Loại báo cáo Tải Mẫu tại đây
1 Báo cáo định kỳ hàng quý tình hình hoạt động dự án đầu tư tại nước ngoài Mẫu B.III.1
2 Báo cáo định kỳ năm tình hình hoạt động dự án đầu tư tại nước ngoài Mẫu B.III.2
3 Báo cáo tình hình hoạt động đầu tư ra nước ngoài cho năm tài chính Mẫu B.III.3

PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRƯỜNG HỢP KHÔNG THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐẦU TƯ

Theo quy định tại Điều 20 – Nghị định 122/2021/NĐ-CP thì các trường hợp sau được xem là vi phạm chế độ báo cáo:

Điều 20. Vi phạm chế độ báo cáo hoạt động đầu tư ra nước ngoài

1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Không thực hiện chế độ báo cáo hoạt động đầu tư ra nước ngoài hoặc báo cáo không đầy đủ nội dung, không có tài liệu kèm theo theo quy định;

b) Không cập nhật hoặc cập nhật thông tin không đầy đủ, không chính xác, không đúng thời hạn quy định lên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư;

c) Lập báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư không đúng thời hạn hoặc không đầy đủ nội dung theo quy định;

d) Không thực hiện chế độ báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư định kỳ theo quy định.

Như vậy, việc vi phạm chế độ báo cáo hoạt động đầu tư ra nước ngoài sẽ bị phạt từ 20 triệu đến 30 triệu đồng.

Biện pháp khắc phục hậu quả như sau: 

2. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc thực hiện chế độ báo cáo hoặc bổ sung nội dung, tài liệu vào báo cáo hoạt động đầu tư ra nước ngoài đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;

b) Buộc cập nhật thông tin hoặc cập nhật bổ sung đầy đủ, chính xác thông tin lên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;

c) Buộc bổ sung các nội dung còn thiếu trong trường hợp báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư không đầy đủ nội dung đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 1 Điều này;

d) Buộc thực hiện chế độ báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư theo quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm d khoản 1 Điều này.

QUÝ KHÁCH VUI LÒNG LIÊN HỆ VIỆT LUẬT ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN CHI TIẾT:

Tòa nhà Số 2 Hoa Phượng, Phường 2, Quận Phú Nhuận, TP.HCM

Điện thoại: 028.7777.5678 (30 lines)

Hotline: 0934 234 777 (Ms Sương) – 0936 234 777 (Mr Mẫn)

Gửi thư tư vấn hoặc yêu cầu dịch vụ qua email: [email protected]

5/5 - (3 bình chọn)