Điều kiện và thủ tục thành lập công ty cung cấp dịch vụ cho thuê xe

Hiện nay, ngành cho thuê xe tự lái đang phát triển nhanh chóng nhưng đồng thời cũng thu hút rất nhiều đối thủ cạnh tranh. Vậy thủ tục, quy trình thành lập công ty cung cấp dịch vụ cho thuê xe ra sao? Mời bạn đọc tham khảo trong bài viết sau.

Thành lập công ty cung cấp dịch vụ cho thuê xe – Những điều cần biết

1.CƠ SỞ PHÁP LÝ

Luật Doanh nghiệp 2020

Luật Đầu Tư 2020

Nghị định 01/2021

Nghị định 86/2014/NĐ-CP

Quyết định 27/2018/QĐ-Ttg

 

2.KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG Ô TÔ

– Theo quy định tại Điều 3 Nghị định 10/2020/NĐ-CP: “Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là việc sử dụng xe ô tô vận tải hàng hóa, hành khách trên đường bộ nhằm mục đích sinh lợi; bao gồm kinh doanh vận tải thu tiền trực tiếpkinh doanh vận tải không thu tiền trực tiếp.

  • Kinh doanh vận tải thu tiền trực tiếp:là hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, trong đó đơn vị kinh doanh vận tải cung cấp dịch vụ vận tải và thu cước phí vận tải trực tiếp từ khách hàng.
  • Kinh doanh vận tải không thu tiền trực tiếp: là hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, trong đó đơn vị kinh doanh vừa thực hiện công đoạn vận tải, vừa thực hiện ít nhất một công đoạn khác trong quá trình từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc dịch vụ và thu cước phí vận tải thông qua doanh thu từ sản phẩm hoặc dịch vụ đó.

– Căn cứ khoản 1 Điều 17 Nghị định 10/2020/NĐ-CP: “Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách, đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa phải có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (sau đây gọi chung là Giấy phép kinh doanh)”.

3.CÔNG TY CUNG CẤP DỊCH VỤ CHO THUÊ XE

– Căn cứ theo quyết định 27/2018/QĐ-Ttg, cho thuê xe có động cơ bao gồm: Cho thuê ôtô; Cho thuê xe có động cơ khác như:  xe giải trí, xe trượt tuyết…

– Cho thuê xe không thuộc danh mục ngành, nghề kinh doanh có điều kiện nên Doanh Nghiệp được tự do kinh doanh ngành nghề này. Để kinh doanh ngành nghề cho thuê xe tự lái doanh nghiệp chỉ cần đăng ký thành lập Xe ô tô lưu thông trên đường, người điều khiển phương tiện phải đáp ứng các điều kiện tại Luật Giao thông đường bộ hiện hành.

4.ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP CÔNG TY CUNG CẤP DỊCH VỤ CHO THUÊ XE

Điều kiện 1: Loại hình doanh nghiệp

Doanh nghiệp cần chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp với công ty mình. Hiện nay, có những loại hình doanh nghiệp như sau: Doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn (1 thành viên hoặc 2 thành viên trở lên), công ty hợp danh và công ty cổ phần

Điều kiện 2: Tên doanh nghiệp

Doanh nghiệp lưu ý tên doanh nghiệp phải đáp ứng điều kiện sau:

– Không đặt tên trùng hoặc gây nhầm lẫn với những doanh nghiệp đã đăng ký trước đó.

– Không sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.

– Không sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

(Xem them thêm quy định về đặt tên doanh nghiệp tại: Điều 37, 38, 39 Luật Doanh nghiệp, Điều 18, 19 Nghị định 01/2021/NĐ-CP)

Điều kiện 3: Địa chỉ trụ sở

Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có); Lưu ý: Địa chỉ trụ sở chính của công ty không được là chung cư hoặc nhà tập thể.

Điều kiện 4: Vốn điều lệ

Đối với Công ty hoạt động ngành cung cấp dịch cho thuê xe không phải ngành nghề yêu cầu vốn pháp định. Vì vậy, pháp luật không quy định mức vốn tối thiểu và tối đa. Lưu ý: Vốn điều lệ phải được góp đủ trong 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy phép ĐKKD. Trường hợp đối với công ty cổ phần nếu Điều lệ công ty hoặc hợp đồng đăng ký mua cổ phần có quy định mức thời hạn ngắn hơn thì phải tuân theo quy định đó

Điều kiện 5: Mã ngành

Mã ngành Tên ngành Ghi chú
4931 Vận tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại thành (trừ vận tải bằng xe buýt) Phải xin giấy phép kinh doanh vận tải
4932 Vận tải hành khách đường bộ khác Phải xin giấy phép kinh doanh vận tải
4933 Vận tải hàng hóa bằng đường bộ Phải xin giấy phép kinh doanh vận tải
5224 Bốc xếp hàng hóa Phải xin giấy phép kinh doanh vận tải
5229 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải.

Chi tiết:

– Dịch vụ đại lý, giao nhận vận chuyển

– Logistic

Phải xin giấy phép kinh doanh vận tải
7710 Cho thuê xe có động cơ Không cần xin giấy phép kinh doanh vận tải

Không được coi là kinh doanh vận tải bằng ô tô do không đáp ứng các điều kiện thực hiện ít nhất 1 trong các công đoan chính của hoạt động vận tải bao gồm: trực tiếp điều hành phương tiện, lái xe hoặc quyết định giá cước vận tải.

5.THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY CUNG CÂP DỊCH VỤ CHO THUÊ XE

Dịch vụ của Việt Luật

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ thành lập doanh nghiệp

Thành phần hồ sơ thành lập doanh nghiệp thực hiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và Nghị định 01/2021/NĐ-CP bao gồm:

– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu;

–Điều lệ công ty ( áp dụng đối với loại hình công ty hợp danh, công ty TNHH, Công ty cổ phần)

– Danh sách thành viên hoặc cổ đông công ty (nếu là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần hoặc công ty hợp danh);

– Bản sao các giấy tờ sau đây:

  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân (căn cước công dân, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu) đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân (căn cước công dân, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu) đối với thành viên công ty là cá nhân
  • Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên công ty là tổ chức
  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân (căn cước công dân, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu) đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

– Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

– Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

– Giấy ủy quyền trong trường hợp ủy quyền

Bước 2: Nộp hồ sơ

Doanh nghiệp nộp hồ sơ bằng một trong hai cách sau:

– Cách 1: Nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch Đầu tư tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính;

–  Cách 2: Nộp hồ sơ trực tuyến qua mạng điện tử tại Cổng Thông tin Đăng ký doanh nghiệp Quốc gia theo địa chỉ: dangkykinhdoanh.gov.vn

Bước 3: Nhận kết quả

– Sau 3 ngày làm việc, phòng đăng ký kinh doanh sẽ trả kết quả xử lý hồ sơ, nếu hồ sơ ra thông báo bổ sung, doanh nghiệp sửa hồ sơ và nộp lại từ đầu. Trong trường hợp hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp đến phòng đăng ký kinh doanh để nhận kết quả.

– Lệ phí: lệ phí đăng ký doanh nghiệp: 50.000 đồng/hồ sơ; phí Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: 100.000/lần

Bước 4: Các thủ tục khác sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được xem là hoàn thành nước đầu tiên trong việc thành lập công ty. Tuy nhiên, để công ty đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh thì công ty phải thực hiện các công việc ban đầu khi mới thành lập như sau:

– Khắc con dấu cho công ty;

– Treo biển tại trụ sở công ty;

– Mở tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp

– Đăng ký chữ ký số điện tử thực hiện nộp thuế điện tử;

– Thực hiện thủ tục khai thuế ban đầu;

– Góp vốn đầy đủ đúng hạn trong thời hạn theo quy định của pháp luật.

Bước 5: Nộp thuế, lệ phí

– Lệ phí môn bài: Năm đầu tiên được miễn lệ phí môn bài. Thời hạn nộp lệ phí Môn bài chậm nhất ngày 30/1 hằng năm. Nếu Vốn điều lệ đăng ký dưới 10 tỷ thì lệ phí môn bài là 2.000.000 đồng/năm, trên 10 tỷ thì lệ phí môn bài phải nộp là 3.000.000 đồng/năm

– Thuế thu nhập doanh nghiệp: Tùy vào mức doanh thu, ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp, công ty sẽ phải đóng số thuế theo quy định pháp luật.

Thuế thu nhập doanh nghiệp = (Doanh thu tính thuế –  tất cả các khoản chi phí hợp lý, hợp lệ, hợp pháp của doanh nghiệp) x Thuế suất 20% (hoặc tuỳ hàng hoá/dịch vụ kinh doanh có được ưu đãi thuế suất doanh nghiệp hay không thì có thể có thuế suất thấp hơn 20%).

– Thuế giá trị gia tăng: Là loại thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Thuế suất GTGT đối với các ngành nghề có các mức 0%, 5%, 8%, 10% hoặc không chịu thuế tùy thuộc vào loại hàng hóa, dịch vụ kinh doanh cụ thể của doanh nghiệp.

 

QUÝ KHÁCH VUI LÒNG LIÊN HỆ VIỆT LUẬT ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN CHI TIẾT:

Tòa nhà Số 2 Hoa Phượng, Phường 2, Quận Phú Nhuận, TP.HCM

Điện thoại: 028.7777.5678 (30 lines)

Hotline: 0934 234 777 (Ms Sương) – 0936 234 777 (Mr Mẫn)

Gửi thư tư vấn hoặc yêu cầu dịch vụ qua email: [email protected]

 

 

5/5 - (1 bình chọn)