Việt Nam đang ngày càng hội nhập sâu rộng với nền kinh tế thế giới, dẫn đến nhu cầu đổi ngoại tệ của cá nhân, doanh nghiệp tăng cao. Ngoài ra Việt Nam là một điểm đến du lịch hấp dẫn, thu hút hàng triệu du khách quốc tế mỗi năm. Điều này cũng góp phần làm tăng nhu cầu đổi ngoại tệ. Do đó, việc mở đại lý đổi ngoại tệ là một cơ hội kinh doanh tiềm năng. Thủ tục đăng ký đại lý ngoại tệ như thế nào? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây.
>> Xem thêm: Dịch vụ thành lập công ty trọn gói
CƠ SỞ PHÁP LÝ
- Nghị định 89/2016/NĐ-CP quy định điều kiện đối với hoạt động đại lý ngoại tệ, hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ của tổ chức kinh tế;
- Nghị định 16/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định 89/2016/NĐ-CP;
- Nghị định 23/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định 89/2016/NĐ-CP;
- Thông tư 11/2016/TT-NHNN;
- Thông tư 15/2019/TT-NHNN sửa đổi bổ sung một số điều của TT 11/2016/TT-NHNN.
ĐIỀU KIỆN ĐỂ ĐƯỢC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẠI LÝ NGOẠI TỆ
Tổ chức kinh tế được thực hiện hoạt động đại lý đổi ngoại tệ (không bao gồm hoạt động đổi tiền của nước có chung biên giới) sau khi được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi ngoại tệ.
Các đại lý đổi ngoại tệ chỉ được hoạt động dưới hình thức dùng Đồng Việt Nam mua ngoại tệ tiền mặt của cá nhân và không được bán ngoại tệ tiền mặt cho cá nhân lấy đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ khác.
Thứ nhất, có địa điểm đặt đại lý đổi ngoại tệ tại một hoặc nhiều địa điểm theo quy định sau:
- Cơ sở lưu trú du lịch đã được cơ quan quản lý nhà nước về du lịch xếp hạng từ 3 sao trở lên;
- Cửa khẩu quốc tế (đường bộ, đường không, đường thủy);
- Khu vui chơi giải trí có thưởng dành cho người nước ngoài được cấp phép
- Văn phòng bán vé của các hãng hàng không, hàng hải, du lịch của nước ngoài và văn phòng bán vé quốc tế của các hãng hàng không Việt Nam;
- Khu du lịch, trung tâm thương mại, siêu thị có khách nước ngoài tham quan, mua sắm.
Thứ hai, có quy trình nghiệp vụ đổi ngoại tệ, có biện pháp đảm bảo an ninh, an toàn trong quá trình đổi ngoại tệ; tại nơi giao dịch phải có bảng thông báo tỷ giá công khai, bảng hiệu ghi tên tổ chức tín dụng ủy quyền và tên đại lý đổi ngoại tệ.
Thứ ba, được tổ chức tín dụng được phép ủy quyền làm đại lý đổi ngoại tệ.
Thứ tư, một tổ chức kinh tế chỉ được làm đại lý đổi ngoại tệ cho một tổ chức tín dụng.
THỜI HẠN CỦA GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẠI LÝ NGOẠI TỆ
Theo quy định tại Khoản 7 – Điều 2 – Thông tư 11/2016/TT-NHNN thì thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi ngoại tệ:
- Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi ngoại tệ căn cứ theo thời hạn hiệu lực của hợp đồng đại lý đổi ngoại tệ của tổ chức kinh tế ký với tổ chức tín dụng ủy quyền;
- Trường hợp hợp đồng đại lý đổi ngoại tệ của tổ chức kinh tế ký với tổ chức tín dụng ủy quyền hết hiệu lực hoặc bị chấm dứt trước thời hạn, tổ chức kinh tế phải chấm dứt hoạt động đại lý đổi ngoại tệ và nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi ngoại tệ cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi cấp Giấy chứng nhận trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày hết hiệu lực hoặc chấm dứt thời hạn hợp đồng;
QUY TRÌNH MỞ ĐẠI LÝ ĐỔI NGOẠI TỆ
Bước 1: Thành lập doanh nghiệp
Mã ngành tham khảo
STT | Tên ngành | Mã ngành |
1 | Hoạt động cấp tín dụng khác Chi tiết: Dịch vụ đại lý đổi ngoại tệ cho tổ chức tín dụng |
6492 |
Tài liệu cần cung cấp
- Đối với cá nhân là chủ sở hữu, thành viên, cổ đông hoặc là người đại diện theo pháp luật
- Căn cước công dân;
- Hộ chiếu.
- Đối với tổ chức là chủ sở hữu, thành viên, cổ đông
- Giấy tờ pháp lý (Bản sao y Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp)
- Căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền.
Thành phần hồ sơ thành lập doanh nghiệp có chức năng đại lý đổi ngoại tệ
Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên:
- Đơn đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp công ty TNHH MTV (Phụ lục I-2);
- Điều lệ công ty.
Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên:
- Đơn đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp công ty TNHH 2 thành viên trở lên (Phụ lục I-3);
- Điều lệ công ty;
- Danh sách thành viên (Phụ lục I-6)
Đối với công ty cổ phần:
- Đơn đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp công ty cổ phần (Phụ lục I-4);
- Điều lệ công ty;
- Danh sách cổ đông sáng lập (Phụ lục I-7)
Lưu ý:
- Đối với trường hợp chủ sở hữu, thành viên, cổ đông là tổ chức => Bổ sung thêm 2 văn bản sau:
- Văn bản ủy quyền phần vốn góp;
- Danh sách đại diện theo ủy quyền (Phụ lục I-10).
- Trường hợp người đại diện theo pháp luật không nộp hồ sơ => Bổ sung thêm “Giấy ủy quyền”.
Bước 2: Thực hiện những việc sau khi có Giấy phép
- Khắc dấu và treo bảng hiệu;
- Đăng ký chữ ký số;
- Nộp hồ sơ khai thuế ban đầu;
- Mở tài khoản ngân hàng và thông báo số tài khoản ngân hàng;
- Đăng ký sử dụng hóa đơn;
- Đăng ký nhãn hiệu (nếu có);
- Nộp lệ phí môn bài hằng năm (trước 30/1 để tránh phát sinh lãi chậm nộp, được miễn phí năm đầu tiên sau khi thành lập);
- Đăng ký bảo hiểm xã hội cho người lao động.
==> Liên hệ trực tiếp Việt Luật để được tư vấn cụ thể hơn.
Bước 3: Xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi ngoại tệ
Theo quy định tại Khoản 6 – Điều 2 – Thông tư 11/2016/TT-NHNN thì hồ sơ nộp cấp giấy chứng nhận đăng ký ngoại tệ bao gồm:
Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị chấp thuận đăng ký đại lý đổi ngoại tệ (theo mẫu tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 11/2016/TT-NHNN);
- (Văn bản cam kết của tổ chức kinh tế kèm bản sao giấy tờ chứng minh (nếu có) về việc đặt đại lý đổi ngoại tệ tại địa Điểm theo quy định; Bản cam kết của tổ chức kinh tế về việc chỉ làm đại lý đổi ngoại tệ cho một tổ chức tín dụng được phép;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp ở Bước 1;
- Báo cáo về việc tổ chức kinh tế trang bị đầy đủ bảng thông báo tỷ giá công khai, bảng hiệu ghi tên tổ chức tín dụng ủy quyền và tên đại lý đổi ngoại tệ tại nơi giao dịch;
- Quy trình nghiệp vụ đổi ngoại tệ bao gồm các nội dung chính sau: có biện pháp đảm bảo an ninh, an toàn trong quá trình đổi ngoại tệ; việc ghi chép, xuất hóa đơn cho khách hàng, lưu giữ chứng từ, hóa đơn, sổ sách; chế độ hạch toán, kế toán; chế độ báo cáo;
- Bản sao hợp đồng đại lý đổi ngoại tệ ký với tổ chức tín dụng ủy quyền, bao gồm những nội dung chính sau:
- Tên, địa chỉ đặt trụ sở chính, số điện thoại cần liên hệ của các bên ký kết hợp đồng;
- Tên, địa chỉ các đại lý đổi ngoại tệ;
- Quy định đại lý đổi ngoại tệ chỉ được mua ngoại tệ bằng tiền mặt (trừ các đại lý đặt ở khu cách ly tại các cửa khẩu quốc tế) và bán lại số ngoại tệ tiền mặt đổi được (ngoài số ngoại tệ tồn quỹ được để lại) cho tổ chức tín dụng ủy quyền;
- Quy định về nguyên tắc xác định tỷ giá mua, bán (đối với đại lý đặt ở các khu cách ly tại các cửa khẩu quốc tế) đối với khách hàng và tỷ giá bán lại ngoại tệ tiền mặt cho tổ chức tín dụng ủy quyền phù hợp với quy định về quản lý ngoại hối; quy định các loại phí hoa hồng đại lý (nếu có);
- Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng, trong đó quy định rõ đại lý đổi ngoại tệ phải thực hiện đúng quy trình nghiệp vụ đổi ngoại tệ; quy định định kỳ tổ chức tín dụng ủy quyền phải kiểm tra hoạt động của các đại lý để đảm bảo thực hiện đúng hợp đồng và các quy định của pháp luật;
- xThỏa thuận về mức tồn quỹ được để lại và thời hạn phải bán số ngoại tệ tiền mặt mua được cho tổ chức tín dụng ủy quyền.
Cơ quan có thẩm quyền
Gửi 01 (một) bộ hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn nơi tổ chức kinh tế đặt đại lý đổi ngoại tệ.
Thời hạn giải quyết
Trong vòng 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn có văn bản yêu cầu tổ chức bổ sung hồ sơ.
Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có văn bản thông báo rõ lý do.
QUÝ KHÁCH VUI LÒNG LIÊN HỆ VIỆT LUẬT ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN CHI TIẾT:
Tòa nhà Số 2 Hoa Phượng, Phường 2, Quận Phú Nhuận, TP.HCM
Điện thoại: 028.7777.5678 (30 lines)
Hotline: 0934 234 777 (Ms Sương) – 0936 234 777 (Mr Mẫn)
Gửi thư tư vấn hoặc yêu cầu dịch vụ qua email: [email protected]