Phân bón là hàng hóa kinh doanh có điều kiện và phải được cấp Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam, trừ phân bón hữu cơ được sản xuất để sử dụng không vì mục đích thương mại, phân bón được nhập khẩu; phân bón được sản xuất để xuất khẩu theo hợp đồng với tổ chức, cá nhân nước ngoài. Vậy thủ tục đăng ký lưu hành phân bón như thế nào? Mời bạn đọc tham khảo trong bài viết dưới đây.
Tham khảo thêm: Điều kiện, thủ tục thành lập công ty bán buôn phân bón; Dịch vụ thành lập công ty trọn gói và Thành lập công ty nước ngoài
CÁC LOẠI PHÂN BÓN THEO QUY ĐỊNH
Theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều 3 Nghị định 84/2019/NĐ-CP quy định về phân loại phân bón:
- Nhóm phân bón hóa học (còn gọi là phân bón vô cơ) gồm các loại phân bón được sản xuất từ nguyên liệu chính là các chất vô cơ hoặc hữu cơ tổng hợp, được xử lý qua quá trình hóa học hoặc chế biến khoáng sản và tùy theo thành phần, hàm lượng hoặc chức năng của chỉ tiêu chất lượng chính đối với cây trồng hoặc liên kết hóa học của các nguyên tố dinh dưỡng trong phân bón được phân loại chi tiết trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
- Nhóm phân bón hữu cơ gồm các loại phân bón được sản xuất từ nguyên liệu chính là các chất hữu cơ tự nhiên (không bao gồm các chất hữu cơ tổng hợp), được xử lý thông qua quá trình vật lý (làm khô, nghiền, sàng, phối trộn, làm ẩm) hoặc sinh học (ủ, lên men, chiết) và tùy theo thành phần, chức năng của các chỉ tiêu chất lượng chính hoặc quá trình sản xuất được phân loại chi tiết trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
- Nhóm phân bón sinh học gồm các loại phân bón được sản xuất thông qua quá trình sinh học hoặc có nguồn gốc tự nhiên, trong thành phần có chứa một hoặc nhiều chất sinh học như axít humic, axít fulvic, axít amin, vitamin hoặc các chất sinh học khác và tùy theo thành phần hoặc chức năng của chỉ tiêu chất lượng chính trong phân bón được phân loại chi tiết trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
Ngoài ra, Khoản 4, Khoản 5 Điều 3 Nghị định 84/2019/NĐ-CP quy định cụ thể về phân bón rễ và phân bón lá như sau:
- Phân bón rễ là loại phân bón thuộc một trong các nhóm phân bón quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều 3 Nghị định 84/2019/NĐ-CP sử dụng để cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng thông qua bộ rễ hoặc có tác dụng cải tạo đất.
- Phân bón lá là loại phân bón thuộc một trong các nhóm phân bón quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều 3 Nghị định 84/2019/NĐ-CP sử dụng để cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng thông qua thân, lá.
NHỮNG TRƯỜNG HỢP KHÔNG ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH PHÂN BÓN
Theo quy định tại Khoản 1 – Điều 36 và Khoản 2 – Điều 44 – Luật Trồng trọt các loại phân bón không đăng ký lưu hành bao gồm:
- Phân bón hữu cơ được sản xuất để sử dụng không vì mục đích thương mại;
- Phân bón nhập khẩu dùng trong các mục đích sau:
- Phân bón để khảo nghiệm;
- Phân bón dùng cho sân thể thao, khu vui chơi giải trí;
- Phân bón sử dụng trong dự án của nước ngoài tại Việt Nam;
- Phân bón làm quà tặng, làm hàng mẫu;
- Phân bón tham gia hội chợ, triển lãm;
- Phân bón phục vụ nghiên cứu khoa học;
- Phân bón làm nguyên liệu để sản xuất phân bón khác;
- Phân bón tạm nhập, tái xuất hoặc phân bón quá cảnh hoặc chuyển khẩu qua cửa khẩu Việt Nam; phân bón gửi kho ngoại quan; phân bón nhập khẩu vào khu chế xuất.
- Phân bón được sản xuất để xuất khẩu theo hợp đồng với tổ chức, cá nhân nước ngoài.
ĐIỀU KIỆN ĐỂ ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH PHÂN BÓN TẠI VIỆT NAM
Theo quy định tại Khoản 1 – Điều 37 Luật Trồng trọt thì điều kiện để đăng ký lưu hành phân bón là:
- Đáp ứng các chỉ tiêu chất lượng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng phân bón;
- Có kết quả khảo nghiệm đạt tiêu chuẩn quốc gia, trừ loại phân bón sau đây:
- Phân bón hữu cơ sử dụng để bón rễ có thành phần chỉ là chất hữu cơ tự nhiên, đáp ứng chỉ tiêu chất lượng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
- Phân bón vô cơ đơn sử dụng để bón rễ có thành phần chỉ chứa đạm (N) hoặc lân (P) hoặc kali (K), đáp ứng chỉ tiêu chất lượng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
- Phân bón vô cơ phức hợp sử dụng để bón rễ trong thành phần chỉ chứa các nguyên tố dinh dưỡng đạm (N), lân (P), kali (K) được liên kết với nhau bằng các liên kết hóa học, đáp ứng chỉ tiêu chất lượng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
- Phân bón được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền công nhận là tiến bộ kỹ thuật.
Thời hạn của Quyết định công nhận là 05 năm. Trước khi hết thời gian lưu hành 03 tháng, tổ chức, cá nhân có nhu cầu gia hạn phải thực hiện gia hạn.
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH PHÂN BÓN TẠI VIỆT NAM
Bước 1: Tư vấn các quy định cho khách hàng
Bước 2: Hỗ trợ khách chuẩn bị hồ sơ
Tài liệu cần cung cấp
- Bản thông tin chung về phân bón có xác nhận của nhà sản xuất bao gồm: loại phân bón; tên phân bón; dạng phân bón; hướng dẫn sử dụng; phương thức sử dụng; thời hạn sử dụng; cảnh báo an toàn; chỉ tiêu chất lượng, hàm lượng yếu tố hạn chế trong phân bón kèm theo phiếu kết quả thử nghiệm;
- Bản chính báo cáo kết quả khảo nghiệm phân bón theo tiêu chuẩn quốc gia về khảo nghiệm phân bón;
- Giấy chứng nhận lưu hành tự do của nước xuất khẩu cấp (nếu có).
Bước 3: Nộp hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền
Cơ quan có thẩm quyền
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Thời gian xử lý
- Trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền tổ chức thẩm định, nếu hồ sơ đáp ứng quy định thì ban hành Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam (sau đây viết tắt là Quyết định công nhận) theo Mẫu số 03 tại Phụ lục I.
- Trường hợp không ban hành Quyết định công nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4: Nhận kết quả và hỗ trợ sau dịch vụ
HỖ TRỢ SAU KHI THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP TRỌN GÓI TẠI VIỆT LUẬT:
Hiểu rõ sự khó khăn của các doanh nghiệp mới thành lập, Công ty tư vấn Việt Luật sẽ hỗ trợ cho quý khách hàng và tư vấn về các vấn đề sau khi thành lập công ty như :
- MIỄN PHÍ BÁO CÁO THUẾ 03 THÁNG
- Tư vấn khởi nghiệp giúp bạn an tâm hơn khi thành lập mới công ty
- Tư vấn cho khách hàng về các hoạt động của doanh nghiệp (qua email, thư, fax).
- Cung cấp văn bản pháp luật theo yêu cầu (qua email).
- Soạn thảo các hồ sơ nội bộ của doanh nghiệp, gồm: Điều lệ, Biên bản góp vốn thành lập công ty, bầu chủ tịch, cử người đại diện theo pháp luật, Quyết định bổ nhiệm giám đốc, Quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng, Chứng nhận sở hữu cổ phần, Sổ cổ đông, Thông báo lập sổ cổ đông…
Hãy gọi cho chúng tôi theo số:
Tổng đài: 028.7777.5678 (30 lines)
Điện thoại di động (Zalo/Viber): 0934234777 – 0938234777 – 0936234777
Email: [email protected]