Điều kiện, quy trình xin giấy phép bán lẻ thuốc lá

Thuốc lá là sản phẩm được sản xuất từ toàn bộ hay một phần nguyên liệu thuốc lá và được chế biến dưới dạng thuốc điếu, xì gà, thuốc lá sợi dùng để hút tẩu và các dạng sản phẩm khác đùng để hút, nhai, ngửi. Bên cạnh các hình thức bán lẻ truyền thống như bán lẻ tại các cửa hàng thuốc lá, đại lý thuốc lá,… thì hiện nay còn có thêm các hình thức bán lẻ mới như bán lẻ trực tuyến, bán lẻ tại các điểm bán hàng lưu động… Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây về việc xin cấp giấy phép bán lẻ thuốc lá.

Lưu ý khi kinh doanh thuốc lá
Lưu ý khi kinh doanh thuốc lá

ĐIỀU KIỆN XIN GIẤY PHÉP BÁN LẺ THUỐC LÁ

Theo quy định tại Khoản 3 – Điều 26 – Nghị định 67/2013/NĐ-CP hướng dẫn kinh doanh thuốc lá, được sửa đổi bởi Khoản 10 Điều 1, khoản 4 – Điều 2 Nghị định 106/2017/NĐ-CP, được sửa đổi bởi Khoản 7 Điều 3 Nghị định 08/2018/NĐ-CP thì điều kiện xin giấy phép bán lẻ thuốc lá:

  1. Thương nhân được thành lập theo quy định của pháp luật;
  2. Địa điểm kinh doanh không vi phạm quy định về địa điểm không được bán thuốc lá theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2012;
  3. Có văn bản giới thiệu của các thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh.

Lưu ý: Người chịu trách nhiệm tại điểm bán của đại lý bán buôn, đại lý bán lẻ thuốc lá phải treo biển thông báo không bán thuốc lá cho người chưa đủ 18 tuổi; đại lý bán lẻ, điểm bán lẻ thuốc lá không được trưng bày quá một bao, một tút hoặc một hộp của một nhãn hiệu thuốc lá.

QUY TRÌNH, THỦ TỤC XIN CẤP GIẤY PHÉP BÁN LẺ THUỐC LÁ

Bước 1: Việt Luật tư vấn các quy định có liên quan

Bước 2: Hỗ trợ khách hàng chuẩn bị hồ sơ

Tài liệu cần cung cấp

  1. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
  2. Bản sao các văn bản giới thiệu của các thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh.

Bước 3: Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền

Dịch vụ của Việt Luật

Thẩm quyền cấp Giấy phép bán lẻ thuốc lá

Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế (cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh – sau đây gọi chung là Phòng Công Thương) cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.

Trình tự xử lý hồ sơ

  • Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép có trách nhiệm xem xét, kiểm tra, thẩm định và cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
  • Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, cơ quan cấp phép có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung hồ sơ.

Bước 4: Nhận kết quả và bàn giao cho khách

Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá có thời hạn 05 năm. Trước thời điểm hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày, thương nhân mua bán sản phẩm thuốc lá nộp hồ sơ xin cấp lại giấy phép trong trường hợp tiếp tục kinh doanh.

QUYỀN CỦA THƯƠNG NHÂN BÁN LẺ THUỐC LÁ

Theo quy định tại Điều 29 – Nghị định 67/2013/NĐ-CP hướng dẫn kinh doanh thuốc lá thì thương nhân bán lẻ thuốc lá cần chú ý những điều sau:

  • Mua sản phẩm thuốc lá có nguồn gốc hợp pháp;
  • Thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá được mua sản phẩm thuốc lá từ thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá để bán tại các địa điểm được cấp phép;
  • Niêm yết bản sao hợp lệ Giấy phép bán lẻ thuốc lá đã được cơ quan có thẩm quyền cấp tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của thương nhân;
  • Báo cáo định kỳ tình hình kinh doanh theo hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền đã cấp Giấy phép.

CÁC ĐỊA ĐIỂM K ĐƯỢC BÁN LẺ THUỐC LÁ

Các địa điểm nghiêm cấm bán lẻ thuốc lá
Các địa điểm nghiêm cấm bán lẻ thuốc lá

Theo quy định tại Điều 25 – Luật phòng chống tác hại của thuốc lá, thương nhân bán lẻ thuốc lá không được bán lẻ thuốc lá:

  • Cơ sở y tế;
  • Cơ sở giáo dục, trừ các cơ sở quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;
  • Cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng, vui chơi, giải trí dành riêng cho trẻ em;
  • Cơ sở hoặc khu vực có nguy cơ cháy, nổ cao;
  • Nơi làm việc;
  • Trường cao đẳng, đại học, học viện;
  • Địa điểm công cộng, trừ các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này và khoản 1 Điều 12 của Luật này;
  • Trên ô tô, tàu bay, tàu điện;
  • Khu vực cách ly của sân bay;
  • Quán bar, karaoke, vũ trường, khách sạn và cơ sở lưu trú du lịch;
  • Phương tiện giao thông công cộng là tàu thủy, tàu hỏa;
  • Khu vực cách ly của sân bay;
  • Không được bán thuốc lá phía ngoài cổng nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường tiểu học, trung học cơ sở, phổ thông trung học, viện nghiên cứu y học, bệnh viện, nhà hộ sinh, trung tâm y tế dự phòng, trạm y tế xã, phường, thị trấn trong phạm vi 100 mét (m) tính từ ranh giới khuôn viên gần nhất của cơ sở đó.

CÁC HÀNH VI NGHIÊM CẤM KHI KINH DOANH THUỐC LÁ

Theo quy định tại Điều 9 – Luật phòng chống tác hại của thuốc lá thì thương nhân kinh doanh thuốc lá cấm thực hiện các hành vi sau đây:

  • Sản xuất, mua bán, nhập khẩu, tàng trữ, vận chuyển thuốc lá giả, sản phẩm được thiết kế có hình thức hoặc kiểu dáng như bao, gói hoặc điếu thuốc lá; mua bán, tàng trữ, vận chuyển nguyên liệu thuốc lá, thuốc lá nhập lậu.
  • Quảng cáo, khuyến mại thuốc lá; tiếp thị thuốc lá trực tiếp tới người tiêu dùng dưới mọi hình thức.
  • Tài trợ của tổ chức, cá nhân kinh doanh thuốc lá, trừ trường hợp quy định tại Điều 16 của Luật này.
  • Người chưa đủ 18 tuổi sử dụng, mua, bán thuốc lá.
  • Sử dụng người chưa đủ 18 tuổi mua, bán thuốc lá.
  • Bán, cung cấp thuốc lá cho người chưa đủ 18 tuổi.
  • Bán thuốc lá bằng máy bán thuốc lá tự động; hút, bán thuốc lá tại địa điểm có quy định cấm.
  • Sử dụng hình ảnh thuốc lá trên báo chí, xuất bản phẩm dành riêng cho trẻ em.
  • Vận động, ép buộc người khác sử dụng thuốc lá.
  • Mua bán, chuyển nhượng tem sản phẩm thuốc lá.
  • Mua bán, chuyển nhượng trái phép giấy cuốn điếu thuốc lá.
  • Bán thuốc lá tại khu vực công sở, trường học, bệnh viện, rạp chiếu phim, nhà biểu diễn văn hóa nghệ thuật, nhà thi đấu thể thao và tại các nơi công cộng khác theo quy định của pháp luật.
  • Các hành vi vi phạm khác theo quy định của pháp luật.

QUÝ KHÁCH VUI LÒNG LIÊN HỆ VIỆT LUẬT ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN CHI TIẾT:

Tòa nhà Số 2 Hoa Phượng, Phường 2, Quận Phú Nhuận, TP.HCM

Điện thoại: 028.7777.5678 (30 lines)

Hotline: 0934 234 777 (Ms Sương) – 0936 234 777 (Mr Mẫn)

Gửi thư tư vấn hoặc yêu cầu dịch vụ qua email: [email protected]

 

5/5 - (1 bình chọn)