Thủ tục bổ sung ngành vận tải và hỗ trợ vận tải mới nhất
Công ty đã hoạt động nhưng muốn mở rộng kinh doanh ở lĩnh vực khác như vận tải thì Doanh nghiệp cần tiến hành thủ tục bổ sung ngành, nghề kinh doanh. Vậy thủ tục bổ sung ngành vận tải cần lưu ý những điểm gì? Mời bạn đọc tham khảo trong bài viết sau.
Khi có nhu cầu bổ sung ngành nghề liên quan đến vận tải, doanh nghiệp có thể tham khảo các mã ngành sau:
Đối với vận tải đường sắt
STT
Tên ngành
Mã ngành
1
Vận tải hành khách đường sắt
Nhóm này gồm:
Vận tải hành khách bằng đường sắt liên tỉnh;
Cung cấp dịch vụ lưu trú của toa ngủ và dịch vụ ăn uống cho hành khách trên tàu như một hoạt động không tách rời của công ty vận tải đường sắt.
4911
2
Vận tải hàng hóa đường sắt
Nhóm này gồm: Vận tải hàng hóa bằng đường sắt liên tỉnh, nội thành và ngoại thành.
4912
Đối với vận tải đường bộ
STT
Tên ngành
Mã ngành
1
Vận tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại thành (trừ vận tải bằng xe buýt)
Nhóm này gồm:
Vận tải hành khách bằng đường bộ trong nội, ngoại thành, được thực hiện bằng nhiều phương thức (trừ xe buýt) như: tàu điện ngầm, tàu điện chạy bằng tuyến đường ray trên mặt đất hoặc tuyến ray trên cao, ôtô điện… Đặc thù của các phương thức vận tải này là chạy trên các tuyến đường theo lịch trình, giờ giấc cố định, các bến đỗ cố định để đón, trả khách.
Các tuyến đường chạy từ thành phố tới sân bay hoặc từ thành phố tới nhà ga tàu hỏa;
Hoạt động của đường sắt leo núi, đường cáp trên không… nếu một phần của hệ thống này đi qua nội, ngoại thành.
4931
2
Vận tải hành khách đường bộ khác
Nhóm này gồm:
Vận tải hành khách bằng xe khách nội tỉnh, liên tỉnh;
Cho thuê xe có người lái để vận tải hành khách, hợp đồng chở khách đi tham quan, du lịch hoặc mục đích khác;
Hoạt động của cáp treo, đường sắt trong phạm vi sân bay, đường sắt leo núi.
Hoạt động quản lý điều hành vận tải hành khách.
4932
3
Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
Nhóm này bao gồm:
Vận tải hàng hóa thông thường: vận tải gỗ, vận tải gia súc, nông lâm sản, hàng hóa thông thường khác;
Vận tải hàng hóa bằng xe chuyên dụng: Xe bồn chở chất lỏng, xe chở hóa chất, xe đông lạnh;
Vận tải hàng nặng, vận tải container;
Vận tải phế liệu, phế thải, rác thải, không đi kèm hoạt động thu gom hoặc đổ phế liệu, phế thải, rác thải.
Hoạt động chuyển đồ đạc;
Cho thuê xe tải có người lái;
Vận tải hàng hóa bằng xe động vật hoặc người kéo.
4933
Vận tải đường ống
STT
Tên ngành
Mã ngành
1
Vận tải đường ống
Nhóm này gồm:
Vận tải khí, khí hóa lỏng, xăng dầu, nước, chất lỏng khác, bùn than và những hàng hóa khác qua đường ống.;
Hoạt động của trạm bơm.
4940
Vận tải bằng đường thủy
STT
Tên ngành
Mã ngành
1
Vận tải hành khách ven biển và viễn dương
Nhóm này gồm:
Vận tải hành khách ven biển và viễn dương, theo lịch trình hoặc không theo lịch trình;
Hoạt động của tàu thuyền du lịch hoặc thăm quan;
Hoạt động của phà, tàu, xuồng taxi.
Cho thuê tàu, thuyền có kèm thủy thủ đoàn cho vận tải ven biển và viễn dương (ví dụ đối với tàu đánh cá)
5011
2
Vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương
Nhóm này gồm:
Vận tải hàng hóa ven biển hoặc viễn dương, theo lịch trình hoặc không theo lịch trình;
Vận tải bằng tàu kéo, tàu đẩy, dàn khoan dầu…
5012
Đối với vận tải đường thủy nội địa
STT
Tên ngành
Mã ngành
1
Vận tải hành khách đường thủy nội địa
Nhóm này gồm:
Vận tải hành khách đường sông, hồ, kênh, rạch bằng phương tiện cơ giới và thô sơ.
Cho thuê tàu thuyền có thủy thủ đoàn, cho thuê ghe, xuồng có người lái để vận tải hành khách trên sông, hồ, kể cả kênh, rạch.
5021
2
Vận tải hàng hóa đường thủy nội địa
Nhóm này gồm:
Vận tải hàng hóa đường sông, hồ, kênh, rạch bằng phương tiện cơ giới và thô sơ.
Cho thuê tàu có thủy thủ đoàn, cho thuê ghe, xuồng có người lái để vận tải hành khách trên sông, hồ, kể cả kênh, rạch.
5022
Đối với dịch vụ hỗ trợ vận tải
STT
Tên ngành
Mã ngành
1
Kho bãi và lưu giữ hàng hóa
Nhóm này gồm:
Hoạt động lưu giữ, kho bãi đối với các loại hàng hóa trong hầm chứa, bể chứa, kho chứa hàng hóa thông thường, kho đông lạnh,..
Lưu giữ hàng hóa trong kho ngoại quan..
5210
2
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường sắt
Nhóm này gồm:
Các hoạt động dịch vụ liên quan tới vận tải hành khách, động vật hoặc hàng hóa bằng đường sắt:
Hoạt động của các nhà ga đường sắt;
Hoạt động quản lý, điều độ mạng đường sắt;
Bẻ ghi đường sắt, trạm chắn tàu.
5221
3
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường thủy
Nhóm này gồm:
Hoạt động liên quan tới vận tải hành khách, động vật hoặc hàng hóa bằng đường thủy;
Hoạt động của cảng biển, cảng sông, bến tàu, cầu tàu;
Hoạt động của các cửa ngầm đường thủy;
Hoạt động hoa tiêu, lai dắt, đưa tàu cập bến;
Hoạt động của tàu, xà lan, Lash, hoạt động cứu hộ;
Hoạt động của trạm hải đăng.
5222
4
Bốc xếp hàng hóa
Nhóm này gồm:
Xếp hàng hóa hoặc hành lý của hành khách lên phương tiện vận tải hoặc dỡ hàng hóa hoặc hành lý của hành khách từ phương tiện vận tải;
Bốc vác hàng hóa;
Bốc, dỡ hàng hóa toa xe lửa.
5224
5
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường bộ
Nhóm này gồm:
Hoạt động liên quan tới vận tải hành khách, động vật hoặc hàng hóa bằng đường bộ;
Hoạt động của các bến, bãi ô tô, điểm bốc xếp hàng hóa;
Hoạt động quản lý đường bộ, cầu, đường hầm, bãi đỗ xe ô tô hoặc gara ôtô, bãi để xe đạp, xe máy;
Lai dắt, cứu hộ đường bộ.
Hoá lỏng khí để vận chuyển.
5225
6
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải
Nhóm này gồm:
Gửi hàng;
Sắp xếp hoặc tổ chức các hoạt động vận tải đường sắt, đường bộ, đường biển hoặc đường không;
Giao nhận hàng hóa;
Thu, phát các chứng từ vận tải hoặc vận đơn;
Hoạt động của đại lý làm thủ tục hải quan;
Hoạt động của các đại lý vận tải hàng hóa đường biển và hàng không;
Môi giới thuê tàu biển và máy bay;
Hoạt động liên quan khác như: Bao gói hàng hóa nhằm mục đích bảo vệ hàng hóa trên đường vận chuyển, dỡ hàng hóa, lấy mẫu, cân hàng hóa.
5229
THỦ TỤC BỔ SUNG NGÀNH VẬN TẢI VÀ HỖ TRỢ VẬN TẢI
Bước 1: Việt Luật tư vấn quy định có liên quan
Bước 2: Lựa chọn mã ngành phù hợp với nhu cầu của khách
Bước 3: Soạn thảo hồ sơ và hướng dẫn khách ký tên
Thành phần hồ sơ bổ sung ngành nghề bao gồm:
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
Biên bản họp và Quyết định HĐTV (trường hợp công ty TNHH 2 TV trở lên)
Biên bản họp và Quyết định HĐCĐ (trường hợp công ty cổ phần)
Quyết định chủ sở hữu (trường hợp là công ty TNHH MTV)
Văn bản ủy quyền thực hiện thủ tục ĐKKD (trường hợp người đại diện theo pháp luật ủy quyền cho cá nhân khác)
Bước 4: Nộp hồ sơ cho Phòng đăng ký kinh doanh
Hình thức nộp hồ sơ: trực tuyến
Lệ phí: 100.000 VNĐ
Bước 5: Nhận kết quả và bàn giao cho khách hàng
Trong vòng 3 ngày làm việc => Trường hợp hồ sơ hợp lệ => Phòng đăng ký kinh doanh sẽ trả kết quả chấp thuận và đăng tải lên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo thông tin mới nhất.
DICH VỤ CỦA VIỆT LUẬT
Luôn tư vấn đúng Luật, phù hợp nhu cầu của khách hàng
Hỗ trợ giao nhận hồ sơ tận nhà
Dịch vụ trọn gói – Cam kết không phát sinh chi phí
Hỗ trợ sau dịch vụ
Hãy gọi cho chúng tôi theo số: Tổng đài: 028.7777.5678 (30 lines) Hotline: 0936.234.777 – 0938.234.777 Email: [email protected]