Việc sử dụng hóa đơn điện tử trong phát hành; hạch toán và lưu trữ đã mang lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp như: tiết kiệm thời gian, chi phí in ấn, gửi hóa đơn dễ dàng, không sợ mất, cháy, thất lạc hóa đơn…Thông tư 68/2019/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 119/2018/NĐ-CP về hóa đơn điện tử (HĐĐT) khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ chính thức có hiệu lực từ ngày 14/11/2019. Trong đó có một số thông tin mà kế toán cần lưu ý; sau đây Việt Luật cung cấp với Quý doanh nghiệp 13 thông tin về hóa đơn kế toán cần biết từ ngày 14/11/2019.
Xem thêm:
- Cập nhật thông tư 68/2019/TT-BTC về hóa đơn điện tử
- Cách xác định thời điểm nộp hồ sơ thuế điện tử từ ngày 05/11/2019
- 46 Văn bản pháp luật kế toán cần biết năm 2019
Có rất nhiều nội dung quan trọng mà người làm kế toán cho các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh cần phải lưu ý sau đây (theo Công văn 4178/TCT-CS ngày 15/10/2019):
1. Từ ngày 01/11/2020, các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh phải thực hiện đăng ký áp dụng HĐĐT theo hướng dẫn tại Thông tư 68/2019.
2. Về nội dung HĐĐT
Cơ bản giống với nội dung hóa đơn giấy tại Thông tư 39/2014/TT-BTC và có bổ sung thêm chỉ tiêu: Mã của cơ quan thuế (CQT) đối với HĐĐT có mã của CQT; Phí, lệ phí thuộc NSNN và nội dung khác liên quan (nếu có).
Theo Khoản 2 Điều 151 Luật quản lý thuế 2019 thì tới ngày 01/7/2022 mới bắt buộc mọi cơ quan, tổ chức, cá nhân áp dụng quy định về hóa đơn, chứng từ điện tử. Tuy nhiên, tại Công văn 4178, Tổng cục Thuế tiếp tục khẳng định giống như ở Nghị định 119/2018/NĐ-CP: “Từ ngày 01/11/2020, các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh phải thực hiện đăng ký áp dụng hóa đơn điện tử”. Như vậy, có sự chênh nhau giữa Luật với văn bản dưới Luật, rất mong Chính phủ sớm có văn bản xử lý kịp thời sự khác biệt này nhằm đảm bảo tính thống nhất của pháp luật để người dân được biết và thuận tiện áp dụng – Đây là ý kiến của Luật gia Bùi Tường Vũ, Giám đốc THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
3. 07 trường hợp HĐĐT không cần có đầy đủ các nội dung
- HĐĐT bán hàng tại siêu thị, trung tâm thương mại mà người mua là cá nhân không kinh doanh;
- HĐĐT bán xăng dầu cho khách hàng là cá nhân không kinh doanh;
- HĐĐT là tem, vé, thẻ;
- Chứng từ điện tử dịch vụ vận tải hàng không xuất qua website và hệ thống thương mại điện tử được lập theo thông lệ quốc tế cho người mua là cá nhân không kinh doanh được xác định là HĐĐT;
- Hóa đơn của hoạt động xây dựng, lắp đặt; hoạt động xây nhà để bán có thu tiền theo tiến độ theo hợp đồng;
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển điện tử;
- Hóa đơn sử dụng cho thanh toán Interline giữa các hãng hàng không được lập theo quy định của Hiệp hội vận tải hàng không quốc tế.
Tham khảo thêm: Những điều cần biết về mã số thuế – Mã số doanh nghiệp
4. Định dạng HĐĐT
Tổng cục Thuế xây dựng và công bố thành phần chứa dữ liệu nghiệp vụ HĐĐT, thành phần chứa dữ liệu chữ ký số và cung cấp công cụ hiển thị các nội dung của HĐĐT theo quy định.
5. Về việc áp dụng HĐĐT
Thực hiện theo quy định tại Điều 12 của Nghị định 119; trường hợp sử dụng HĐĐT không có mã của CQT thì các lĩnh vực được xác định theo ngành kinh tế cấp 4 theo Danh mục hệ thống ngành kinh tế quốc dân tại Quyết định 27/2018/QĐ-TTg ngày 7/6/2018.
6. Các trường hợp rủi ro cao về thuế sử dụng HĐĐT có mã của CQT
Doanh nghiệp thuộc loại rủi ro cao về thuế là doanh nghiệp có vốn chủ sở hữu dưới 15 tỷ đồng và có một trong tám (08) dấu hiệu nêu tại Khoản 3 Điều 6 Thông tư 68/2019 thì sử dụng HĐĐT có mã của Cơ quan thuế trong 12 tháng hoạt động liên tục.
7. Sử dụng HĐĐT có mã theo từng lần phát sinh
Tổ chức, doanh nghiệp, hộ, cá nhân thuộc diện được cấp HĐĐT có mã của CQT theo từng lần phát sinh tại Khoản 4 Điều 6 Thông tư 68 thực hiện gửi đơn đề nghị cấp HĐĐT cho CQT và khai, nộp thuế GTGT, thuế TNCN, thuế TNDN và các loại thuế, phí khác (nếu có) trước khi được cấp.
8. 07 trường hợp ngừng sử dụng HĐĐT có mã và không có mã của CQT
Bao gồm 07 trường hợp được nêu tại Điều 9 và Điều 15 Thông tư 68.
Đơn vị thuộc trường hợp ngừng sử dụng hóa đơn được tiếp tục sử dụng HĐĐT có mã hoặc không có mã sau khi thông báo với CQT về việc tiếp tục kinh doanh hoặc được cơ quan thuế khôi phục mã số thuế, được bãi bỏ quyết định cưỡng chế nợ thuế.
Tham khảo thêm: Dịch vụ kế toán trọn gói cho doanh nghiệp năm 2019
9. Về việc xử lý HĐĐT có mã/hóa đơn điện tử không mã có sai sót
10. Về xử lý sự cố khi sử dụng HĐĐT có mã
Xem chi tiết tại Điều 12 Thông tư số 68/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính.
11. Hiệu lực thi hành các văn bản về HĐĐT
Từ 14/11/2019 đến 31/10/2020, các văn bản sau vẫn có hiệu lực thi hành:
- Thông tư 32/2011/TT-BTC ngày 14/3/2011;
- Thông tư 191/2010/TT-BTC ngày 01/12/2010;
- Thông tư 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014;
- Quyết định 1209/QĐ-BTC ngày 23/6/2015;
- Quyết định 526/QĐ-BTC ngày 16/4/2018;
- Quyết định 2660/QĐ-BTC ngày 14/12/2016;
- Thông tư 37/2017/TT-BTC ngày 27/4/2017.
Từ ngày 01/11/2020, các Thông tư, Quyết định của Bộ Tài chính nêu trên hết hiệu lực thi hành.
12. Trước ngày 31/10/2020
Cơ sở kinh doanh nhận được thông báo áp dụng HĐĐT của CQT mà chưa có cơ sở hạ tầng để thực hiện thì gửi dữ liệu hóa đơn đến CQT theo Mẫu số 03 (Phụ lục Nghị định 119) cùng với việc nộp tờ khai thuế GTGT.
13. Áp dụng HĐĐT với cơ sở giáo dục, cơ sở y tế công lập
Đã sử dụng Phiếu thu tiền thì tiếp tục sử dụng Phiếu thu tiền đã sử dụng.
Nếu nhận được thông báo áp dụng HĐĐT của CQT thì:
- Gửi dữ liệu hóa đơn đến cơ quan thuế theo Mẫu số 03 (Phụ lục Nghị định 119) cùng với việc nộp tờ khai thuế GTGT nếu chưa có đủ cơ sở hạ tầng thực hiện.
- Thực hiện đăng ký sử dụng HĐĐT nếu đã đủ điều kiện và cơ sở hạ tầng thông tin.
Cần hỗ trợ về dịch vụ Kế toán – thuế; Bảo hiểm xã hội; Pháp lý doanh nghiệp; Đầu tư nước ngoài… vui lòng liên hệ với Việt Luật
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
- Địa chỉ: Số 02 Hoa Phượng, P. 02, Quận Phú Nhuận, TP Hồ Chí Minh.
- Điện thoại tư vấn: 08 3517 2345 (20 lines) – Tổng đài tư vấn: 1900 585847
- Hotline: 0934 234 777 (Ms. Sương) – 0936 234 777 (Mr. Mẫn)
- Địa chỉ mail: [email protected] – Facebook.com/Vietluatvn