Thủ tục tăng vốn điều lệ theo Luật Doanh nghiệp 2020
Trong quá trình kinh doanh vì một lý do nào đó mà Công ty cần phải tăng vốn điều lệ, Công ty Việt Luật chúng tôi xin gửi đến quý khách quy trình dịch vụ tư vấn tăng vốn điều lệ quy định của pháp luật như sau:
CƠ SỞ PHÁP LÝ (Kể từ 01/01/2024)
- Luật Doanh nghiệp 2020;
- Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp.
VỐN ĐIỀU LỆ TRONG CÔNG TY
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Theo quy định tại khoản 1 Điều 75 – Luật Doanh nghiệp 2020 thì:
- Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu công ty cam kết góp và ghi trong điều lệ công ty;
- Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
- Chủ sở hữu góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
Theo quy định tại Khoản 1 – Điều 47 – Luật Doanh nghiệp 2020 thì:
- Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị phần vốn góp của các thành viên cam kết góp và ghi trong điều lệ công ty;
- Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
- Thành viên góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Công ty Cổ phần
Theo quy định tại Khoản 1 – Điều 112 – Luật Doanh nghiệp 2020 thì:
- Vốn điều lệ của công ty cổ phần là tổng mệnh giá cổ phần các loại đã bán. Vốn điều lệ của công ty cổ phần khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng mệnh giá cổ phần các loại đã được đăng ký mua và được ghi trong Điều lệ công ty.
- Vốn điều lệ của công ty cổ phần được chia thành nhiều phần bằng nhau.
- Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, cổ phần đã bán là tổng số cổ phần các loại đã được các cổ đông đăng ký mua và thanh toán đủ cho công ty.
THỦ TỤC TĂNG VỐN ĐIỀU LỆ (Kể từ ngày 15/07/2023)
Cơ quan có thẩm quyền: Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đặt trụ sở
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lưu ý: Trường hợp có sự thay đổi vốn điều lệ thì công ty phải thực hiện đăng ký thay đổi vốn điều lệ trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có sự thay đổi.
Bước 1: Việt Luật tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan đến việc tăng vốn điều lệ
Bước 2: Việt Luật soạn hồ sơ tăng vốn và hướng dẫn khách hàng ký tên
Bước 3: Việt Luật nộp hồ sơ và đóng tiền đăng bố cáo doanh nghiệp
Bước 4: Việt Luật nhận kết quả là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp với nội dung mới
Bước 5: Bàn giao kết quả cho khách và hỗ trợ sau dịch vụ
TRƯỜNG HỢP TĂNG VỐN ĐIỀU LỆ ĐỐI VỚI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN
Trường hợp chủ sở hữu góp thêm
Đối với trường hợp này, công ty sẽ nộp hồ sơ thay đổi vốn điều lệ bao gồm các tài liệu sau:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (mẫu Phụ lục II-1 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);
- Quyết định của chủ sở hữu công ty về việc thay đổi vốn điều lệ;
- Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật. Văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực;
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người được ủy quyền thực hiện thủ tục (nếu có).
Trường hợp chủ sở hữu huy động thêm vốn góp của người khác
Đối với trường hợp này, công ty sẽ nộp hồ sơ tăng vốn đồng thời chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
Tài liệu cần cung cấp:
- Đối với cá nhân: Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực.
- Đối với tổ chức:
- Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của cá nhân đại diện phần vốn góp
- Bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác.
Lưu ý: Đối với tài liệu được cấp bởi cơ quan nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch thuật công chứng.
Tăng vốn đồng thời chuyển đổi loại hình lên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (mẫu Phụ lục I-3 ban hành kèm theo Thông 01/2021/TT-BKHĐT);
- Điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên chuyển đổi thành;
- Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (mẫu Phụ lục I-6 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);
- Quyết định của chủ sở hữu công ty về việc huy động thêm vốn góp;
- Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật. Văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực;
- Bản sao hợp lệ Văn bản ủy quyền đại diện cho cá nhân của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.
- Đối với trường hợp cá nhân, tổ chức là Nhà đầu tư nước ngoài: Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.
- Các tài liệu đã nêu bên trên.
Tăng vốn đồng thời chuyển đổi loại hình lên công ty cổ phần
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có thể chuyển đổi thành công ty cổ phần bằng các phương thức sau:
– Huy động thêm tổ chức, cá nhân khác góp vốn vào công ty;
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên A vì nhu cầu phát triển nên họ muốn chuyển đổi thành công ty cổ phần; nhưng lại không đáp ứng điều kiện về số lượng cổ đông tối thiểu. Do vậy, công ty huy động thêm các cá nhân, tổ chức khác góp vốn vào để thành lập công ty cổ phần, số lượng cổ đông tối thiểu 3 cổ đông.
– Bán toàn bộ hoặc một phần phần vốn góp cho một hoặc một số tổ chức, cá nhân khác;
– Kết hợp các phương thức trên với nhau.
Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký công ty cổ phần (mẫu Phụ lục I-4 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT).
- Điều lệ của công ty cổ phần.
- Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty về việc chuyển đổi công ty.
- Danh sách cổ đông sáng lập (mẫu Phụ lục I-7 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT).
- Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (mẫu Phụ lục I-8 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT).
- Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông là tổ chức (mẫu Phụ lục I-10 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);
- Hợp đồng chuyển nhượng (nếu có chuyển nhượng);
- Giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên, cổ đông mới.;
- Đối với trường hợp cá nhân, tổ chức là Nhà đầu tư nước ngoài: Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.
- Bản sao hợp lệ Văn bản ủy quyền đại diện cho cá nhân của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.
- Các tài liệu đã nêu bên trên.
- Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật. Văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực;
Lưu ý:
- Trường hợp công ty đăng ký chuyển đổi loại hình doanh nghiệp đồng thời đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật thì người ký hồ sơ là Chủ tịch Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên sau chuyển đổi;
- Trường hợp công ty chuyển đổi do nhận vốn góp từ thành viên khác thì thành viên góp vốn mới phải góp đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
TRƯỜNG HỢP TĂNG VỐN TRONG CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
Công ty TNHH 2 thành viên trở lên có thể tăng vốn điều lệ bằng hình thức tăng vốn góp của các thành viên trong công ty. Công ty TNHH 2 thành viên trở lên có thể tăng vốn điều lệ trong hai trường hợp sau:
- Tăng vốn góp của thành viên.
- Tiếp nhận thêm vốn góp của thành viên mới.
Hội đồng thành viên sẽ quyết định cụ thể về số vốn điều lệ được tăng thêm của công ty TNHH 2 thành viên trở lên. Số vốn góp thêm được phân chia cho các thành viên theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ công ty.
Đối với trường hợp tăng vốn góp của thành viên
Khi tăng vốn điều lệ, công ty TNHH 2 thành viên trở lên phải thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi vốn điều lệ, tỷ lệ vốn góp.
- Thông báo thay đổi đăng ký kinh doanh.
- Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (theo phụ lục I-6 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT).
- Đối với trường hợp cá nhân, tổ chức là Nhà đầu tư nước ngoài: Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.
- Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật. Văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.
Đối với tường hợp tăng vốn khi tiếp nhận vốn góp của thành viên mới
Tài liệu cần cung cấp:
- Đối với cá nhân: Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực.
- Đối với tổ chức:
- Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của cá nhân đại diện phần vốn góp
- Bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác.
Lưu ý: Đối với tài liệu được cấp bởi cơ quan nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch thuật công chứng.
Thành phần hồ sơ:
- Thông báo thay đổi đăng ký kinh doanh.
- Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (theo phụ lục I-6 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT).
- Biên bản họp và quyết định của Hội đồng thành viên về việc huy động thêm vốn của thành viên mới
- Đối với trường hợp cá nhân, tổ chức là Nhà đầu tư nước ngoài: Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.
- Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật. Văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.
Lưu ý: Trường hợp, việc tăng vốn điều lệ bằng hình thức này làm thay đổi tỷ lệ vốn góp của các thành viên, hoặc có thêm thành viên góp vốn khác (trường hợp một thành viên chuyển nhượng quyền góp vốn của mình cho người khác không là thành viên của công ty TNHH 2 thành viên trở lên) thì phải điều chỉnh Sổ đăng ký thành viên.
TĂNG VỐN ĐIỀU LỆ TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN
Trường hợp 1: Tăng vốn điều lệ công ty cổ phần bằng cách chào bán cổ phần cho cổ đông hiện hữu
Theo quy định tại Khoản 1 – Điều 124 – Luật Doanh nghiệp 2020 thì “Chào bán cổ phần cho cổ đông hiện hữu là trường hợp công ty tăng thêm số lượng cổ phần, loại cổ phần được quyền chào bán và bán toàn bộ số cổ phần đó cho tất cả cổ đông theo tỷ lệ sở hữu cổ phần hiện có của họ tại công ty”.
Trước khi nộp hồ sơ thay đổi trên Sở Kế hoạch và Đầu tư, công ty có trách nhiệm thông báo cho các cổ đông.
Thành phần hồ sơ nộp tại sở bao gồm:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh do đại diện theo pháp luật ký;
- Biên bản họp, nghị quyết/quyết định của Hội đồng cổ đông về việc tăng vốn điều lệ;
- Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.
- Văn bản ủy quyền cho Việt Luật nộp hồ sơ.
Trường hợp 2: Tăng vốn điều lệ công ty cổ phần do chào bán cổ phần riêng lẻ
Bước 1: Chào bán cổ phần riêng lẻ trong nội bộ
- Công ty quyết định phương án chào bán cổ phần riêng lẻ
- Công ty phải thông báo bằng văn bản đến cổ đông theo phương thức để bảo đảm đến được địa chỉ liên lạc của họ trong sổ đăng ký cổ đông chậm nhất là 15 ngày trước ngày kết thúc thời hạn đăng ký mua cổ phần.
Bước 2: Tiến hành thủ tục thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh (tăng vốn điều lệ công ty cổ phần) tại Sở Kế hoạch – Đầu tư
Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh do đại diện theo pháp luật ký;
- Biên bản họp, nghị quyết/quyết định của Hội đồng cổ đông về việc tăng vốn điều lệ;
- Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.
- Văn bản ủy quyền cho Việt Luật nộp hồ sơ.
Xem thêm >>> Dịch vụ thành lập công ty
Mọi thắc mắc quý khách liên hệ lại thông tin dưới đây để được Việt Luật hỗ trợ.
Hãy gọi cho chúng tôi theo số:
Tổng đài: 028.7777.5678 (30 lines)
Phone (Zalo/Viber): 0934234777 – 0938234777 – 0936234777
Email: [email protected]