Thủ tục cấp Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm năm 2024

Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm (VSATTP) là một trong những yếu tố quan trọng giúp đảm bảo sự phát triển bền vững của ngành công nghiệp thực phẩm và an toàn cho người tiêu dùng. Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này cần phải đạt được Giấy chứng nhận VSATTP để tăng tính cạnh tranh và duy trì lòng tin của khách hàng. Việt Luật xin giới thiệu tới quý bạn đọc những quy định liên quan đến Giấy chứng nhận VSATTP trong bài viết dưới đây.

A. Cơ sở pháp lý quy định cấp Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm

  • Luật an toàn thực phẩm số 55/2010/QH12;
  • Nghị định 15/2018/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn thực phẩm;
  • Nghị định 115/2018/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm;
  • Nghị định 124/2021/NĐ-CP sửa đổi một số điều Nghị định 115/2018/NĐ-CP;
  • Thông tư 43/2018/TT-BCT quy định quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương.

B. Khái niệm về Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm

Vệ sinh an toàn thực phẩm là việc đảm bảo thực phẩm không gây hại cho sức khỏe; tính mạng của người sử dụng. Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm là một loại giấy phép được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho công ty, hộ kinh doanh khi thực hiện hoạt động kinh doanh thực phẩm, sản xuất thực phẩm, mở nhà hàng, quán cà phê, cơ sở chế chế… nhằm đáp ứng đủ điều kiện luật định về vệ sinh an toàn thực phẩm, bảo vệ quyền lợi cho người tiêu dùng đồng thời hỗ trợ công tác quản lý thực phẩm.

Cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn vệ sinh thực phẩm

C. Đối tượng cần xin cấp Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm

Theo quy định tại Điều 11 – Nghị định 15/2018/NĐ-CP thì cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm (cửa hàng, quầy hàng kinh doanh thức ăn ngay, thực phẩm chín, nhà hàng ăn uống, cơ sở chế biến suất ăn sẵn, căng-tin và bếp ăn tập thể; Cơ sở kinh doanh thực phẩm là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động giới thiệu, dịch vụ bảo quản, dịch vụ vận chuyển hoặc buôn bán thực phẩm như: cơ sở sản xuất thực phẩm, cửa hàng bán thực phẩm, siêu thị, chợ) phải có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm khi hoạt động, trừ các trường hợp sau:

a) Sản xuất ban đầu nhỏ lẻ;

b) Sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định;

c) Sơ chế nhỏ lẻ;

d) Kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ;

đ) Kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn;

e) Sản xuất, kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm;

g) Nhà hàng trong khách sạn;

h) Bếp ăn tập thể không có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm;

i) Kinh doanh thức ăn đường phố;

k) Cơ sở đã được cấp một trong các Giấy chứng nhận: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lực.

D. Điều kiện để cấp Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm

  • Cơ sở có đủ điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm phù hợp với từng loại hình sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định tại Chương IV – Luật an toàn thực phẩm số 55/2010/QH12;
  • Cơ sở có đăng ký ngành, nghề kinh doanh thực phẩm trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

E. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm (kể từ ngày 01/01/2024)

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận VSATTP

1/ Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận VSATTP

Tùy theo từng sản phẩm và loại hình kinh doanh của cơ sở mà thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm là khác nhau, dưới đây là thẩm quyền của cơ quan:

1.1 Thẩm quyền của Bộ Y tế về việc cấp Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm bao gồm:

a/ Cục An toàn thực phẩm quản lý và cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh:
  • Thực phẩm bảo vệ sức khỏe;
  • Phụ gia thực phẩm hỗ hợp có công dụng mới;
  • Phụ gia thực phẩm không thuộc danh mục chất phụ gia được phép sử dụng hoặc không đúng đối tượng sử dụng trong thực phẩm do Bộ y tế quy định.
b/ Chi cục vệ sinh an toàn thực phẩm quản lý và cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh:
  • Cho nhà hàng, quán ăn, cà phê, căn tin, bếp ăn tập thể, quầy hàng thức ăn ngay, nhà hàng…
  • Nước uống đóng chai, nước đóng chai, đá thực phẩm;
  • Phụ gia thực phẩm, hương liệu,chất hỗ trợ chế biến thực phẩm;
  • Các vi chất bổ sung vào thực phẩm.
c/ Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm theo cấp chính quyền đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống được phân chia như sau:
  • Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm thành phố sẽ cấp cho các trường hợp gồm: Dịch vụ ăn uống do cơ quan chức năng trung ương và thành phố cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Dịch vụ ăn uống do cơ quan chức năng quận, huyện cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nhưng có quy mô cung cấp từ 300 suất ăn/ngày trở lên; Cơ sở cung cấp suất ăn sẵn; Dịch vụ ăn uống trong các bệnh viện, khu chế xuất, khu công nghiệp; Bếp ăn tập thể, căn tin các trường đại học, cao đẳng, trung cấp;
  • Các cơ quan thuộc UBND các quận, huyện, hoặc các cơ quan chức năng được ủy quyền sẽ cấp cho các loại hình sau: Dịch vụ ăn uống có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do quận, huyện cấp, hoặc không có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có quy mô cung cấp từ 100-300 suất ăn/ngày; Bếp ăn tập thể ở các trường mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông; Dịch vụ nấu thuê đám tiệc di động;
  • Với những cơ quan như UBND phường, xã, thị trấn thì cấp giấy chứng nhận cho dịch vụ ăn uống có hoặc không có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có công suất cung cấp dưới 100 suất ăn/ngày.

1.2 Thẩm quyền của Bộ Công Thương về việc cấp Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm bao gồm:

Bộ Công Thương có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận VSATTP đối với các sản phẩm như: Bia, rượu, cồn và đồ uống có cồn, nước giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, bánh, mứt, kẹo, bột và tinh bột….

Cụ thể nhóm sản phẩm do Bộ Công thương quản lý:

  • Bia;
  • Rượu, cồn và đồ uống có cồn;
  • Nước giải khát;
  • Sữa chế biến;
  • Dầu thực vật;
  • Mứt, bánh, kẹo;
  • Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứ đựng thực phẩm trong quá trình sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý.

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ cơ sở, doanh nghiệp nộp tại Ban quản lý ATTP. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực công thương, sẽ do sở Công thương tỉnh sở tại tiếp nhận và cấp phép.

1.3 Thẩm quyền của Bộ Nông Nghiệp về việc cấp Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm

Sở Nông nghiệp có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm trong các trường hợp sau:

  • Kinh doanh rau, củ, quả và các sản phẩm từ rau, củ, quả;
  • Thịt và các sản phẩm từ thịt;
  • Thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản;
  • Trứng và các sản phẩm từ trứng;
  • Sữa tươi;
  • Sản phẩm biến đổi gen;
  • Chè, cà phê, ca cao, hạt điều… và các loại nông sản thực phẩm;
  • Muối, gia vị, đường.

Cụ thể hơn:

  • Sở Nông nghiệp cấp giấy chứng nhận ATTP cho: các cơ sở sản xuất, thu gom, giết mổ, sơ chế, chế biến, bảo quản, vận chuyển, xuất khẩu, nhập khẩu, kinh doanh thực phẩm đa ngành (từ 2 ngành trở lên) có giấy đăng ký kinh doanh.
  • Cục Thú y cấp giấy chứng nhận ATTP cho: Các cơ sở nuôi trồng thủy sản tập trung do trung ương quản lý, cơ sở sản xuất giống thủy sản quốc gia, cơ sở nuôi đăng ký chứng nhận an toàn dịch bệnh thủy sản, khi cách ly kiểm dịch động vật thuy sản xuất khẩu, nhập khẩu.
  • Chi cục Thú y cấp giấy chứng nhận ATTP cho: Cơ sở kinh doanh, sản xuất các mặt hàng thịt gia cầm gia súc tươi sống, mật ong.
  • Chi cục Bảo Vệ Thực vật cấp giấy chứng nhận ATTP cho: Các cơ sở sản xuất kinh doanh rau quả, chè các loại.
  • Chi cục QLCL và BVNL Thủy sản cấp giấy chứng nhận ATTP cho: Quản lý các cơ sở kinh doanh sản xuất các nguyên liệu, sản phẩm thủy hải sản các loại.

2/ Trình tự, thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm

Bước 1: Việt Luật tư vấn cho khách thủ tục cấp Giấy chứng nhận VSATTP theo tình trạng hồ sơ của khách

Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm

Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ, thành phần hồ sơ bao gồm:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
  • Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
  • Giấy xác nhận đủ sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp;
  • Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định của Bộ trưởng Bộ quản lý ngành.

Bước 3: Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền

Bước 4: Nhận kết quả 

Thời gian xử lý: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm; nếu đủ điều kiện thì phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; trường hợp từ chối thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Kinh nghiệm của Việt Luật trong việc xin cấp Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm:

  • Cơ quan có thẩm quyền sẽ xem xét hồ sơ, nếu sai sót sẽ trả bổ sung trong vòng 5 ngày làm việc;
  • Nếu nhận được yêu cầu sửa đổi, bổ sung mà DN không thực hiện sẽ bị hủy hồ sơ trong vòng 60 ngày;
  • Khi hồ sơ đủ điều kiện, trong vòng 10 ngày sẽ có Đoàn thanh tra kiểm tra thực tế sẽ xuống cơ sở;
  • Nếu sau khi kiểm tra cơ sở mà đủ điều kiện thì sẽ được cấp giấy chứng nhận trong vòng 15 ngày và cho thời hạn 60 ngày để khắc phục nếu chưa đủ điều kiện.

Thời hạn của Giấy chứng nhận VSATTP:

Theo quy định tại Điều 37 – Luật an toàn thực phẩm thì:

1. Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm có hiệu lực trong thời gian 03 năm.

2. Trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hết hạn, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải nộp hồ sơ xin cấp lại Giấy chứng nhận trong trường hợp tiếp tục sản xuất, kinh doanh. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp lại được thực hiện theo quy định tại Điều 36 của Luật này.

F. Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực An toàn vệ sinh thực phẩm

Theo quy định tại Điều 18 – Nghị định 115/2018/NĐ-CP quy định xử phạt hành chính về an toàn thực phẩm thì:

  1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi kinh doanh dịch vụ ăn uống mà không có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm nhưng đã hết hiệu lực, trừ trường hợp không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
  2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất, kinh doanh thực phẩm mà không có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm nhưng đã hết hiệu lực, trừ trường hợp không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
  3. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:a) Sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe mà không có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu thực hành sản xuất tốt (sau đây gọi tắt là GMP) hoặc có Giấy chứng nhận GMP nhưng đã hết hiệu lực, trừ trường hợp sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe trên dây chuyền sản xuất thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền hoặc trường hợp khác theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;b) Buôn bán, lưu thông trên thị trường sản phẩm thực phẩm bảo vệ sức khỏe sản xuất trong nước hoặc nhập khẩu đã được cấp Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm hoặc Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm trước ngày 01 tháng 7 năm 2019 mà không thực hiện bổ sung Giấy chứng nhận GMP hoặc chứng nhận tương đương trước khi sản xuất.”.

Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc thu hồi thực phẩm đối với vi phạm quy định tại các khoản 2 và 3;

b) Buộc thay đổi mục đích sử dụng hoặc tái chế hoặc buộc tiêu hủy thực phẩm đối với vi phạm quy định tại các khoản 2 và 3.

Quý khách có thể tham khảo thủ tục đăng ký Doanh nghiệp kinh doanh thực phẩm tại Thành lập doanh nghiệp trọn gói

Và thủ tục các quy định liên quan đến Giấy chứng nhận an toàn vệ sinh thực phẩm tại Cục an toàn thực phẩm

Hãy gọi cho chúng tôi theo số: 
Tổng đài: 028.7777.5678 (30 lines)
Điện thoại di động (Zalo/Viber): 0934234777 – 0938234777 – 0936234777
Email: [email protected]

5/5 - (2 bình chọn)