Đăng ký/Thông báo/Cập nhật nội dung đăng ký doanh nghiệp trong những trường hợp nào ?

Khi có sự thay đổi về thông tin đăng ký doanh nghiệp thì doanh nghiệp phải thực hiện Đăng ký/Thông báo/Cập nhật nội dung đăng ký doanh nghiệp.

Đăng ký/Thông báo/Cập nhật nội dung đăng ký doanh nghiệp trong những trường hợp nào ?
Đăng ký/Thông báo/Cập nhật nội dung đăng ký doanh nghiệp trong những trường hợp nào ?

 

1. Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp

Theo quy định tại khoản 1 Điều 30 Luật Doanh nghiệp 2020 thì doanh nghiệp phải tiến hành đăng ký với Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính (hoặc nơi đặt trụ sở mới) khi thay đổi nội dung của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cụ thể:

– Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp;

– Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;

– Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân (CMND/CCCD/Hộ chiếu) đối với:

+ Người đại diện theo pháp luật của công ty TNHH và công ty cổ phần;

Thành viên hợp danh của công ty hợp danh;

+ Chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân;

Thành viên là cá nhân đối với công ty TNHH;

 Tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty TNHH;

– Vốn điều lệ đối với công ty, vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân.

Thời hạn nộp đăng ký thay đổi:

– 10 ngày kể từ ngày có thay đổi;

– 15 ngày kể từ ngày bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật hoặc phán quyết của Trọng tài có hiệu lực.

2. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp

Căn cứ khoản 1 Điều 31 Luật Doanh nghiệp 2020 thì doanh nghiệp phải thông báo với Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính khi thay đổi một trong những nội dung sau đây:

– Ngành, nghề kinh doanh;

– Cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần, trừ trường hợp đối với công ty niêm yết;

– Thay đổi nội dung đăng ký thuế;

– Thay đổi thông tin cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài;

– Thay đổi thông tin người đại diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức nước ngoài;

– Cho thuê doanh nghiệp tư nhân;

– Thay đổi thông tin người đại diện theo ủy quyền.

Thời hạn thông báo thay đổi: 10 ngày kể từ ngày có thay đổi hoặc kể từ ngày bản án, quyết định của tòa án có hiệu lực pháp luật hoặc phán quyết của Trọng tài có hiệu lực.

3. Cập nhật, bổ sung các thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 63 Nghị định 01/2021/NĐ-CP thì doanh nghiệp có nghĩa vụ thực hiện việc cập nhật, bổ sung thông tin trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp như sau:

– Trường hợp doanh nghiệp cập nhật, bổ sung các thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp làm thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nhưng không thuộc các trường hợp đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp nêu ở mục 1.

– Trường hợp doanh nghiệp chỉ cập nhật, bổ sung các thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp mà không làm thay đổi nội dung của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và không thuộc các trường hợp thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp nêu ở mục 2.

Nơi nhận: Phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính

Lưu ý: Doanh nghiệp không phải trả phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp cập nhật, bổ sung thông tin về số điện thoại, số fax, thư điện tử, website, địa chỉ của doanh nghiệp do thay đổi về địa giới hành chính và các trường hợp cập nhật, bổ sung các thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp mà không làm thay đổi nội dung của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Thư Viện Pháp Luật.

Rate this post