Thủ tục thành lập công ty cung ứng dịch vụ lao động năm 2024

Hiện nay, trên thị trường cũng có khá nhiều công ty hoạt động trong lĩnh vực cung ứng dịch vụ lao động. Vậy việc thành lập công ty cung ứng dịch vụ lao động vào năm 2024 sẽ diễn ra như thế nào? Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn đọc những thông tin cơ bản về quy trình thành lập công ty cung ứng dịch vụ cung ứng lao động trong năm nay.

1.CƠ SỞ PHÁP LÝ

2.DỊCH VỤ CUNG ỨNG DỊCH VỤ LAO ĐỘNG

Căn cứ Điều 52 Bộ Luật lao động 2019, dịch vụ cung ứng lao động là việc một doanh nghiệp ký hợp đồng với người lao động nhưng không trực tiếp sử dụng những lao động đó, mà cho cá nhân hoặc doanh nghiệp khác thuê lại theo thời hạn nhất định.

3.ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP CÔNG TY CUNG ỨNG DỊCH VỤ LAO ĐỘNG

Điều kiện 1: Loại hình doanh nghiệp

Doanh nghiệp cần chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp với công ty mình. Hiện nay, có những loại hình doanh nghiệp như sau: Doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn (1 thành viên hoặc 2 thành viên trở lên), công ty hợp danh và công ty cổ phần

Điều kiện 2: Tên doanh nghiệp

Doanh nghiệp lưu ý tên doanh nghiệp phải đáp ứng điều kiện sau:

– Không đặt tên trùng hoặc gây nhầm lẫn với những doanh nghiệp đã đăng ký trước đó.

– Không sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.

– Không sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

(Xem them thêm quy định về đặt tên doanh nghiệp tại: Điều 37, 38, 39 Luật Doanh nghiệp, Điều 18, 19 Nghị định 01/2021/NĐ-CP)

Điều kiện 3: Địa chỉ trụ sở

Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có); Lưu ý: Địa chỉ trụ sở chính của công ty không được là chung cư hoặc nhà tập thể.

Điều kiện 4: Vốn điều lệ

Pháp luật không yêu cầu mức vốn điều lệ tối thiểu hay tối đa khi đăng ký thành lập doanh nghiệp và đăng ký ngành nghề cung ứng lao động. Nên doanh nghiệp có thể đăng ký mức vốn phù hợp với khả năng tài chính của mình.

Tuy nhiên, nếu doanh nghiệp muốn xin Giấy phép cung ứng lao động ngay sau khi thành lập, thì doanh nghiệp nên đăng ký luôn mức vốn điều lệ tối thiểu là 2 tỷ đồng nếu đủ khả năng tài chính, để tránh phải làm thủ tục tăng vốn điều lệ sau này.

Điều kiện 5: Mã ngành

Mã ngành Tên ngành
7820 Cung ứng lao động tạm thời

Chi tiết: Cho thuê lại lao động

7830 Cung ứng và quản lý nguồn lao động.

Chi tiết: Cung ứng nguồn lao động trong nước

Điều kiện 6: Giấy phép cho thuê lại lao động

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

  • Văn bản đề nghị cấp giấy phép cho thuê lại lao động của doanh nghiệp.
  • Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp => Phiếu lý lịch tư pháp số 1 của người đại diện theo pháp luật được cấp trong vòng 6 tháng.
  • Trường hợp người đại diện là người nước ngoài thì phải cung cấp phiếu lý lịch tư pháp tại quốc gia mang quốc tịch (phải hợp pháp hóa lãnh sự và dịch ra tiếng Việt, được cấp trong vòng 6 tháng).

Văn bản chứng minh người đại diện theo pháp luật đã có thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động/cung ứng lao động từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước thời điểm yêu cầu xin cấp Giấy phép, bao gồm một trong các giấy tờ sau => Các văn bản chứng minh này là văn bản nước ngoài thì phải chứng thực, hợp pháp hóa lãnh sự và dịch ra tiếng Việt:

  • Bản sao được chứng thực từ bản chính hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
  • Bản sao được chứng thực từ bản chính quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm).
  • Văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bầu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với trường hợp là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp cho thuê lại hoặc cung ứng lao động).
  • Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động cho thuê lại lao động theo Mẫu số 01/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội (Sở LĐTBXH)

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, doanh nghiệp nộp tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính để đề nghị cấp giấy phép.

Bước 3: Nhận kết quả tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội

  • Trong vòng 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở LĐTBXH thẩm tra hồ sơ, trình Chủ tịch UBND tỉnh cấp Giấy phép. Trong vòng 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở LĐTBXH, Chủ tịch UBND cấp tỉnh xem xét cấp Giấy phép cho thuê lại lao động cho doanh nghiệp.
  • Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở LĐTBXH ra văn bản yêu cầu doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ và nộp lại.

Điều kiện 7: Người đại diện theo pháp luật

  • Cá nhân từ đủ 18 tuổi, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.
  • Không thuộc đối tượng bị cấm quản lý và thành lập doanh nghiệp được quy định tại Khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp như: người đang chấp hành hình phạt tù hoặc tra bị truy cứu trách nhiệm hình sự, người bị mất nhận thức…
  • Có thể là người Việt Nam hoặc người nước ngoài và không cần phải góp vốn vào công ty.
  • Không có án tích
  • Đã có thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi thành lập.

4.QUY TRÌNH THÀNH LẬP CÔNG TY CUNG ỨNG DỊCH VỤ LAO ĐỘNG

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ thành lập doanh nghiệp

Thành phần hồ sơ thành lập doanh nghiệp thực hiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và Nghị định 01/2021/NĐ-CP bao gồm:

– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu;

–Điều lệ công ty ( áp dụng đối với loại hình công ty hợp danh, công ty TNHH, Công ty cổ phần)

– Danh sách thành viên hoặc cổ đông công ty (nếu là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần hoặc công ty hợp danh);

– Bản sao các giấy tờ sau đây:

  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân (căn cước công dân, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu) đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân (căn cước công dân, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu) đối với thành viên công ty là cá nhân
  • Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên công ty là tổ chức
  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân (căn cước công dân, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu) đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

– Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

– Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

– Giấy ủy quyền trong trường hợp ủy quyền

Bước 2: Nộp hồ sơ

Doanh nghiệp nộp hồ sơ bằng một trong hai cách sau:

– Cách 1: Nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch Đầu tư tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính;

–  Cách 2: Nộp hồ sơ trực tuyến qua mạng điện tử tại Cổng Thông tin Đăng ký doanh nghiệp Quốc gia theo địa chỉ: dangkykinhdoanh.gov.vn

Bước 3: Nhận kết quả

– Sau 3 ngày làm việc, phòng đăng ký kinh doanh sẽ trả kết quả xử lý hồ sơ, nếu hồ sơ ra thông báo bổ sung, doanh nghiệp sửa hồ sơ và nộp lại từ đầu. Trong trường hợp hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp đến phòng đăng ký kinh doanh để nhận kết quả.

– Lệ phí: lệ phí đăng ký doanh nghiệp: 50.000 đồng/hồ sơ; phí Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: 100.000/lần

Bước 4: Các thủ tục khác sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được xem là hoàn thành nước đầu tiên trong việc thành lập công ty. Tuy nhiên, để công ty đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh thì công ty phải thực hiện các công việc ban đầu khi mới thành lập như sau:

– Khắc con dấu cho công ty;

– Treo biển tại trụ sở công ty;

– Mở tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp

– Đăng ký chữ ký số điện tử thực hiện nộp thuế điện tử;

– Thực hiện thủ tục khai thuế ban đầu;

– Góp vốn đầy đủ đúng hạn trong thời hạn theo quy định của pháp luật.

Bước 5: Nộp thuế, lệ phí

– Thuế môn bài: Năm đầu tiên được miễn lệ phí môn bài. Thời hạn nộp lệ phí Môn bài chậm nhất ngày 30/1 hằng năm

– Thuế thu nhập doanh nghiệp: Tùy vào mức thu nhập của doanh nghiệp, công ty sẽ phải đóng số thuế đúng quy định.

– Thuế xuất – nhập khẩu: Nếu công ty hoạt động trên lĩnh vực ngành nội thất mà có liên quan đến xuất nhập khẩu thì cần đóng đủ thuế khi tiến hành xuất – nhập khẩu hàng hóa.

– Thuế giá trị gia tăng: Công ty đóng thuế theo tháng hoặc quý.

LƯU Ý

Bài viết không đề cập đến môi giới việc làm hoặc đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài. Đối với trường hợp này, khách hàng vui lòng liên hệ Việt Luật theo số …. để được tư vấn chi tiết.

QUÝ KHÁCH VUI LÒNG LIÊN HỆ VIỆT LUẬT ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN CHI TIẾT:

Tòa nhà Số 2 Hoa Phượng, Phường 2, Quận Phú Nhuận, TP.HCM

Điện thoại: 028.7777.5678 (30 lines)

Hotline: 0934 234 777 (Ms Sương) – 0936 234 777 (Mr Mẫn)

Gửi thư tư vấn hoặc yêu cầu dịch vụ qua email: [email protected]

5/5 - (1 bình chọn)