Thành lập công ty ngành hoá chất tại Tp.HCM

Tuy ngành công nghiệp hóa chất mang đến nhiều lợi nhuận cho các nhà đầu tư, nhưng đây lại là một trong những ngành nghề có mức độ độc hại và mang tính nguy hiểm cao. Vì vậy, khi các nhà đầu tư quyết định thành lập công ty ngành hóa chất này cũng tuân theo những yêu cầu nghiêm ngặt về điều kiện, thành phần hồ sơ,…Hãy cùng tham khảo bài viết sau, Việt Luật sẽ cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến ngành nghề này.

Thành lập công ty ngành hoá chất tại Tp.HCM
Thành lập công ty ngành hoá chất tại Tp.HCM

I. Cơ sở pháp lý:

  • Luật doanh nghiệp 2020
  • Nghị định 108/2018/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp do Chính phủ ban hành
  • Nghị định 96/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của luật doanh nghiệp ngày 19 tháng 10 năm 2015.
  • Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ.
  • Thông tư số 32/2017/TT-BCT quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của luật hóa chất và nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật hóa chất ban hành ngày 28 tháng 12 năm 2017.

II. Thành lập công ty sản xuất hóa chất:

1. Lựa chọn ngành nghề kinh doanh khi thành lập công ty:

Sản xuất hoá chất cơ bản – 2011

Sản xuất thuốc trừ sâu và sản phẩm hoá chất khác dùng trong nông nghiệp – 2021

Sản phẩm hoá chất khác chưa được phân vào đâu – 2029

Thuốc, hoá dược và dược liệu – 2100

Sản xuất, phân phối hơi nước, nước nóng, điều hoà không khí và sản xuất nước đá – 3530

Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu – 4669

Chi tiết:

Bán buôn phân bón, thuốc trừ sâu và hóa chất khác sử dụng trong nông nghiệp

Bán buôn hóa chất khác (trừ loại sử dụng trong nông nghiệp): Bán buôn hoá chất công nghiệp: anilin, mực in, tinh dầu, khí công nghiệp, keo hoá học, chất màu, nhựa tổng hợp, methanol, parafin, dầu thơm và hương liệu, sôđa, muối công nghiệp, axít và lưu huỳnh, …

2. Hồ sơ thành lập công ty ngành hóa chất

  • Đề nghị cấp Giấy đăng ký doanh nghiệp (theo mẫu);
  • Dự thảo điều lệ doanh nghiệp;
  • Danh sách thành viên (đối với công ty TNHH) hoặc cổ đông (đối với công ty cổ phần);
  • Bản sao các giấy tờ chứng thực:
    • Giấy chứng minh nhân dân (bản sao chứng thực) đối với thành viên góp vốn là cá nhân;

    • Giấy đăng ký kinh doanh đối với thành viên góp vốn là doanh nghiệp, quyết định thành lập đối với thành viên góp vốn là tổ chức;
  • Các giấy tờ khác (đối với ngành nghề có điều kiện):
    • Giấy xác nhận vốn pháp định (tùy vào ngành nghề kinh doanh).
    • Đối với ngành nghề kinh doanh yêu cầu chứng chỉ hành nghề, người đứng đầu phải có chứng chỉ hành nghề.

III. Điều kiện cần có khi mở công ty ngành hóa chất

  • Chủ công ty kinh doanh hóa chất phải có trinh độ từ trung cấp trở lên, tùy thuộc vào ngành nghề hóa chất đăng ký kinh doanh có thuộc danh mục hóa chất yêu cầu điều kiện hay không. Nếu là danh mục hóa chất có điều kiện thì cần có bằng đại học trở lên, còn nếu là hóa chất không có điều kiện thì chỉ cần có bằng trung cấp chuyên ngành hóa chất là có thể đi vào kinh doanh.
  • Doanh nghiệp kinh doanh hóa chất phải đưa ra được biện pháp ứng phó với sự cố hóa chất nếu có và kế hoạch phải được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
  • Lao động trực tiếp làm việc với hóa chất cần được huấn luyện, đọa tạo chuyên môn.
  • Trang thiết bị phòng chống cháy nổ đầy đủ, có thiết bị thu gom, kiểm tra chất thải độc hại.
  • Trang thiết bị phục vụ kinh doanh hóa chất phải đảm bảo, cơ sở vật chất đầy đủ, an toàn.

>>> Doanh nghiệp phải đảm bảo điều kiện và làm thủ tục xin giấy phép đủ điều kiện kinh doanh hóa chất mới được đi vào hoạt động kinh doanh

IV. Xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất

1. Các trường hợp cần lưu ý:

a. Đối với tổ chức, cá nhân sản xuất hóa chất, Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi đặt cơ sở sản xuất là cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp.

b. Đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh hóa chất, Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức, cá nhân đặt trụ sở kinh doanh là cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp.

Trường hợp tổ chức, cá nhân kinh doanh hóa chất có kho chứa hóa chất tại địa bàn khác, Sở Công Thương cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất có trách nhiệm gửi bản sao hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận của tổ chức, cá nhân để lấy ý kiến của Sở Công Thương tại địa phương có kho chứa hóa chất.

Sau khi thẩm định kho chứa, Sở Công Thương cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất.

c. Đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh hóa chất, đồng thời sản xuất hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp tại địa phương nơi đặt trụ sở kinh doanh, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp gửi Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt trụ sở kinh doanh.

2. Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh

  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận sản xuất, kinh doanh hóa chất.
  • Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
  • Phiếu an toàn hóa chất của toàn bộ hóa chất nguy hiểm trong cơ sở sản xuất, kinh doanh.
  • Bản kê khai nhân sự theo mẫu tại Phụ lục 4 kèm theo Thông tư này, gồm: cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ kỹ thuật và nhân viên có liên quan trực tiếp đến sản xuất, kinh doanh, bảo quản và vận chuyển hóa chất nguy hiểm.
  • Các văn bằng và chứng chỉ của Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật; chứng chỉ đã tham gia lớp huấn luyện về nghiệp vụ hóa chất của cán bộ kỹ thuật, nhân viên và người lao động của cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất.
  • Giấy chứng nhận đủ điều kiện sức khoẻ của cơ quan y tế cấp quận, huyện trở lên cấp cho các đối tượng quy định tại khoản 4 Điều này.

Ngoài ra doanh nghiệp cần bổ sung các tài liêu đính kèm theo thông tư mới nhất:

  • Bản sao các tài liệu quy định tại điểm c, d, đ khoản 1; điểm a, b, c khoản 2 Điều 9: và điểm c, d khoản 2 Điều 10 Thông tư này.
    • Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình sản xuất theo quy định của pháp luật về quản lý, đầu tư xây dựng;
    • Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường kèm theo đề án hoặc Giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường kèm theo đề án do cơ quan có thẩm quyền cấp;
    • Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy hoặc biên bản kiểm tra đảm bảo an toàn về phòng cháy, chữa cháy của cơ quan công an có thẩm quyền.
    • Bản kê khai hệ thống nhà xưởng, kho tàng của cơ sở sản xuất hóa chất nguy hiểm;
    • Kê khai trang thiết bị phòng hộ lao động và an toàn theo mẫu tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư này;
    • Bản công bố hợp quy và kế hoạch giám sát định kỳ chất lượng hóa chất trên cơ sở trang thiết bị kiểm tra hóa chất hoặc hợp đồng liên kết với đơn vị có đủ năng lực kiểm tra hóa chất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thừa nhận;
    • Bản kê khai các phương tiện vận tải chuyên dùng và bản sao hợp lệ Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm;
    • Kê khai địa điểm kinh doanh, nếu cơ sở kinh doanh hóa chất có nhiều điểm kinh doanh cùng một loại hóa chất thì mỗi điểm kinh doanh phải lập hồ sơ riêng theo quy định tại Điều này và được cấp chung một Giấy chứng nhận;

3. Về việc đăng ký thương hiệu sản phẩm:

Hồ sơ để đăng ký nhãn hiệu nộp tại Cục Sở hữu trí tuệ bao gồm:

  • 02 Tờ khai đăng ký theo mẫu số 04-NH, Phụ lục A của Thông tư 01/2007/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp;
  • 05 Mẫu nhãn hiệu (Mẫu nhãn hiệu phải được trình bày rõ ràng với kích thước của mỗi thành phần trong nhãn hiệu không lớn hơn 80mm và không nhỏ hơn 8mm, tổng thể nhãn hiệu phải được trình bày trong khuôn mẫu nhãn hiệu có kích thước 80mm x 80mm in trên Tờ khai)
  • Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ.

Có thể thấy đây là một trong những ngành nghề đòi hỏi nhiều giấy tờ. Vì vậy nếu quý khách hàng chưa rõ hoặc tiết kiệm thời gian, chi phí mà vẫn thành lập công ty đúng luật pháp Việt Nam. Quý khách hàng có thể liên hệ ngay Việt Luật và chúng tôi hỗ trợ bạn trong toàn bộ các vấn đề về đăng ký doanh nghiệp

Với Việt Luật, quý khách hàng chỉ cần cung cấp chứng minh nhân thân: Chứng minh nhân dân/ Hộ chiếu hoặc Thẻ Căn cước công dân. Mọi vấn đề khác sẽ do các chuyên viên của Việt Luật giải quyết thay bạn.

Kết quả Qúy khách hàng nhận được gồm:

  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
  • Thông báo về cơ quan thuế quản lý;
  • Khắc dấu và công bố mẫu dấu;
  • Hồ sơ nội bộ của công ty;
  • Tư vấn toàn bộ các thủ tục sau thành lập công ty như:
    • Mở tài khoản ngân hàng và đăng ký tài khoản với Sở kế hoạch đầu tư
    • Đăng ký chữ ký số điện tử
    • Kê khai và nộp thuế môn bài
    • Đăng ký phương pháp thuế, kê khai thuế ban đầu
    • Phát hành, đặt in hóa đơn lần đầu
  • Tư vấn các loại giấy phép cần có trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp;
  • Dịch vụ kế toán thuế trọn gói cho công ty trong quá trình hoạt động doanh nghiệp;
  • Tư vấn các loại thuế phát sinh trong hoạt động của công ty:
    • Thuế môn bài,
    • Thuế giá trị gia tăng,
    • Và thuế thu nhập doanh nghiệp;
  • Tư vấn pháp lý miễn phí trong suốt quá trình hoạt động của công ty;

Để chi tiết hơn về chi phí mở công ty, các bạn có thể tham khảo bài viết xem thêm.

>> Xem thêm: Chi phí thành lập doanh nghiệp mới nhất<<

Thành Lập Công Ty Trọn Gói Tại Việt Luật

HỖ TRỢ SAU KHI THÀNH LẬP CÔNG TY TRỌN GÓI TẠI VIỆT LUẬT:

Việt Luật hiểu rõ sự khó khăn và những thắc mắc trong vấn đề pháp lý của các doanh nghiệp mới thành lập, Công ty tư vấn Việt Luật sẽ hỗ trợ và tư vấn tường tận những câu hỏi của quý khách hàng về các vấn đề sau khi thành lập công ty như:

  • MIỄN PHÍ BÁO CÁO THUẾ 03 THÁNG
  • Tặng bộ ly thủy tinh cao cấp
  • Tư vấn cho khách hàng về các hoạt động của doanh nghiệp (qua email, thư, fax).
  • Soạn thảo các hồ sơ nội bộ của doanh nghiệp, gồm:
    • Điều lệ;
    • Biên bản góp vốn thành lập công ty, bầu chủ tịch, cử người đại diện theo pháp luật;
    • Quyết định bổ nhiệm giám đốc;
    • Quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng;
    • Chứng nhận sở hữu cổ phần;
    • Sổ cổ đông;
    • Thông báo lập sổ cổ đông…
  • Cung cấp văn bản pháp luật theo yêu cầu (qua email).
  • Tư vấn khởi nghiệp giúp bạn an tâm hơn khi thành lập mới công ty

Các dịch vụ khác của Việt Luật

Công Ty TNHH Tư Vấn Xúc Tiến Đầu Tư Việt Luật có thâm niên hơn 15 năm và hỗ trợ cho hơn 100.000 lượt khách trong vấn đề Thành lập doanh nghiệp, chúng tôi còn hỗ trợ tư vấn MIỄN PHÍ các vấn đề liên quan đến doanh nghiệp: Tư vấn thành lập VPĐD, Đầu tư nước ngoài, Thay đổi nội dung ĐKKD,…

Tham khảo thủ tục thành lập doanh nghiệp theo các loại hình:

+ Thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân

+ Thành lập công ty TNHH Một thành viên

+ Thủ tục thành lập công ty TNHH Hai thành viên trở lên

+ Thành lập công ty cổ phần

QUÝ KHÁCH VUI LÒNG LIÊN HỆ VIỆT LUẬT ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN CHI TIẾT:

  • Tòa nhà Số 2 Hoa Phượng, Phường 2, Quận Phú Nhuận, TP.HCM
  • Điện thoại: 028 3517 2345 (20 lines)
  • Hotline: 0934 234 777 (Ms Sương) – 0936 234 777 (Mr Mẫn)
  • Gửi thư tư vấn hoặc yêu cầu dịch vụ qua email: [email protected]

Việt Luật - hân hạnh được hỗ trợ quý khách trong việc thành lập doanh nghiệp

Rate this post