Nộp Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo quý năm 2024

1. CƠ SỞ PHÁP LÝ

Luật Quản lý thuế 2019

Nghị định 126/2020/NĐ-CP

Nghị định 91/2022/NĐ-CP

Việt Luật – chuyên hỗ trợ các vấn đề về thuế cho cá nhân và doanh nghiệp

2. CÁC LOẠI THUẾ KHAI THEO QUÝ NĂM 2024

– Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân đối với tổ chức tín dụng hoặc bên thứ ba được tổ chức tín dụng ủy quyền khai thác tài sản bảo đảm trong thời gian chờ xử lý khai thay cho người nộp thuế có tài sản bảo đảm.

Thuế thu nhập cá nhân đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập thuộc diện khấu trừ thuế theo quy định của pháp luật thuế thu nhập cá nhân, mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đó thuộc diện khai thuế giá trị gia tăng theo quý và lựa chọn khai thuế thu nhập cá nhân theo quý; cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế và lựa chọn khai thuế thu nhập cá nhân theo quý.

3. TIÊU CHÍ KHAI THUẾ THEO QUÝ NĂM 2024

3.1 Tiêu chí khai thuế theo quý đối với thuế TNCN

Người nộp thuế thuộc diện khai thuế thu nhập cá nhân theo tháng được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP nếu đủ điều kiện khai thuế giá trị gia tăng theo quý thì được lựa chọn khai thuế thu nhập cá nhân theo quý.

– Việc khai thuế theo quý được xác định một lần kể từ quý đầu tiên phát sinh nghĩa vụ khai thuế và được áp dụng ổn định trong cả năm dương lịch.

3.2 Người nộp thuế có trách nhiệm tự xác định thuộc đối tượng khai thuế theo quý để thực hiện khai thuế theo quy định

– Người nộp thuế đáp ứng tiêu chí khai thuế theo quý được lựa chọn khai thuế theo tháng hoặc quý ổn định trọn năm dương lịch.

– Trường hợp người nộp thuế đang thực hiện khai thuế theo tháng nếu đủ điều kiện khai thuế theo quý và lựa chọn chuyển sang khai thuế theo quý thì gửi văn bản đề nghị quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này đề nghị thay đổi kỳ tính thuế đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất là 31 tháng 01 của năm bắt đầu khai thuế theo quý, Nếu sau thời hạn này người nộp thuế không gửi văn bản đến cơ quan thuế thì người nộp thuế tiếp tục thực hiện khai thuế theo tháng ổn định trọn năm dương lịch.

– Trường hợp người nộp thuế tự phát hiện không đủ điều kiện khai thuế theo quý thì người nộp thuế phải thực hiện khai thuế theo tháng kể từ tháng đầu của quý tiếp theo. Người nộp thuế không phải nộp lại hồ sơ khai thuế theo tháng của các quý trước đó nhưng phải nộp Bản xác định số tiền thuế phải nộp theo tháng tăng thêm so với số đã kê khai theo quý quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này và phải tính tiền chậm nộp theo quy định.

– Trường hợp cơ quan thuế phát hiện người nộp thuế không đủ điều kiện khai thuế theo quý thì cơ quan thuế phải xác định lại số tiền thuế phải nộp theo tháng tăng thêm so với số người nộp thuế đã kê khai và phải tính tiền chậm nộp theo quy định. Người nộp thuế phải thực hiện khai thuế theo tháng kể từ thời điểm nhận được văn bản của cơ quan thuế.

4. TRƯỜNG HỢP KHÔNG PHẢI NỘP HỒ SƠ KHAI THUẾ TNCN NĂM 2024

Theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị định 126/2020/NĐ-CP (được bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP), trường hợp không phải nộp hồ sơ khai thuế TNCN 2024 bao gồm:

– Người nộp thuế chỉ có hoạt động, kinh doanh thuộc đối tượng không chịu thuế TNCN theo quy định của pháp luật.

– Cá nhân có thu nhập được miễn thuế theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân và cá nhân có số tiền thuế phát sinh phải nộp hằng năm sau quyết toán thuế TNCN từ tiền lương, tiền công từ 50.000 đồng trở xuống trừ cá nhân nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản; chuyển nhượng bất động sản.

– Người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh theo quy định tại Điều 4 Nghị định 126/2020/NĐ-CP.

– Người nộp thuế nộp hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế, trừ trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng, tổ chức lại doanh nghiệp theo quy định của khoản 4 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019.

– Người khai thuế TNCN là tổ chức, cá nhân trả thu nhập thuộc trường hợp khai thuế TNCN theo tháng, quý mà trong tháng quý đó không phát sinh việc khấu trừ thuế TNCN của đối tượng nhận thu nhập.

5. MỨC PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ HÀNH VI VI PHẠM THỜI HẠN NỘP HỒ SƠ KHAI THUẾ TNCN

5.1 Hình thức xử phạt chính

–  Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế TNCN quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.

– Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế TNCN quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp áp dụng hình thức phạt cảnh cáo nêu trên.

– Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế TNCN quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày.

– Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

  • Nộp hồ sơ khai thuế TNCN quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày.
  • Nộp hồ sơ khai thuế TNCN quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp.
  • Không nộp hồ sơ khai thuế TNCN nhưng không phát sinh số thuế phải nộp.

– Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế TNCN quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế 2019.

Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo mức phạt tiền này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế TNCN thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp hơn mức trung bình của khung phạt tiền quy định tại Mục (iv) nêu trên.

5.2 Biện pháp khắc phục hậu quả

– Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước đối với hành vi vi phạm quy định tại các Mục (i), (ii), (iii), (iv) và (v) nêu trên trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế TNCN dẫn đến chậm nộp tiền thuế.

– Buộc nộp hồ sơ khai thuế TNCN, phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế TNCN đối với hành vi không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế TNCN phải nộp.

(Căn cứ quy định tại Điều 13 và điểm a khoản 4 Điều 7 Nghị định 125/2020/NĐ-CP).

Hãy gọi cho chúng tôi theo số: 

Tổng đài: 028.7777.5678 (30 lines)

Điện thoại di động (Zalo/Viber): 0934234777 – 0938234777 – 0936234777

Email: [email protected]

Vui lòng liên hệ để được tư vấn và báo giá chi tiết:

Việt Luật - Chuyên Thành lập công ty & Đầu tư nước ngoài Việt Luật - Chuyên Thành lập công ty & Đầu tư nước ngoài
 Ms Đặng Thị Thu Sương

Điện thoại: 0934234777
Email: [email protected]
Viber/Zalo/Whatsapp: +84-934234777
Ngôn ngữ tư vấn: Tiếng Việt

Mr. Huỳnh Mẫn

Email: [email protected]
Phone/SMS: (+84)-0936234777
Viber, Zalo, Whatsapp: +84-936.234.777

Language: English.

5/5 - (2 bình chọn)