1.CƠ SỞ PHÁP LÝ
2.NHỮNG NỘI DUNG CẦN CÓ TRONG HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ
– Họ và tên của cá nhân, tên của tổ chức và địa chỉ của các bên.
– Mô tả đặc điểm của nhà ở giao dịch và đặc điểm của thửa đất ở gắn với nhà ở đó. Đối với hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua căn hộ chung cư thì các bên phải ghi rõ phần sở hữu chung, sử dụng chung; diện tích sử dụng thuộc quyền sở hữu riêng; diện tích sàn xây dựng căn hộ; mục đích sử dụng của phần sở hữu chung, sử dụng chung trong nhà chung cư theo đúng mục đích thiết kế đã được phê duyệt ban đầu.
– Giá trị góp vốn, giá giao dịch nhà ở nếu hợp đồng có thỏa thuận về giá; trường hợp mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở mà Nhà nước có quy định về giá thì các bên phải thực hiện theo quy định đó.
– Thời hạn và phương thức thanh toán tiền nếu là trường hợp mua bán, cho thuê, cho thuê mua, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở.
– Thời gian giao nhận nhà ở; thời gian bảo hành nhà ở nếu là mua, thuê mua nhà ở được đầu tư xây dựng mới; thời hạn cho thuê, cho thuê mua, thế chấp, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở; thời hạn góp vốn.
– Nghĩa vụ trả các khoản thuế phí liên quan đến hợp đồng thuê nhà.
– Quyền và nghĩa vụ của các bên.
– Cam kết của các bên.
– Các thỏa thuận khác.
– Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng: sẽ theo thỏa thuận của các bên; trường hợp các bên không có thỏa thuận thì hợp đồng cho thuê nhà sẽ có hiệu lực tại thời điểm ký kết hợp đồng.
– Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng.
– Chữ ký và ghi rõ họ, tên của các bên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu (nếu có) và ghi rõ chức vụ của người ký.
– Thời điểm bàn giao căn nhà và hiện trạng bàn giao.
3.TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN THUÊ NHÀ VÀ BÊN CHO THUÊ NHÀ
3.1. Trách nhiệm của bên thuê nhà
– Sử dụng nhà đúng mục đích đã thoả thuận.
– Trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn đã thỏa thuận.
– Giữ gìn nhà, sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra.
– Tôn trọng quy tắc sinh hoạt công cộng.
– Trả nhà cho bên cho thuê theo đúng thỏa thuận.
– Nhận nhà thuê theo đúng thỏa thuận.
– Được đổi nhà đang thuê với người thuê khác, nếu được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản.
– Được cho thuê lại nhà đang thuê, nếu được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản.
– Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thoả thuận với bên cho thuê, trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu nhà.
– Yêu cầu bên cho thuê sửa chữa nhà đang cho thuê trong trường hợp nhà bị hư hỏng nặng.
– Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà theo quy định của pháp luật.
3.2. Trách nhiệm của bên cho thuê nhà
– Có nghĩa vụ giao nhà, trang thiết bị trong nhà/ phòng trọ cho bạn như đã thỏa thuận đúng ngày ký hợp đồng.
– Có nghĩa vụ hướng dẫn bạn chấp hành đúng các quy định của địa phương, hoàn tất mọi thủ tục giấy tờ đăng ký tạm trú cho bạn.
– Có nghĩa vụ bảo dưỡng, sửa chữa nhà theo định kỳ hoặc theo thoả thuận; nếu bên cho thuê không bảo dưỡng, sửa chữa nhà mà gây thiệt hại cho bên thuê thì phải bồi thường.
– Có quyền nhận đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn đã thỏa thuận.
– Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà theo quy định tại của pháp luật.
– Cải tạo, nâng cấp nhà cho thuê khi được bên thuê đồng ý, nhưng không được gây phiền hà cho bên thuê sử dụng chỗ ở.
– Được lấy lại nhà cho thuê khi thời hạn thuê đã hết; nếu hợp đồng không quy định thời hạn thuê thì bên cho thuê muốn lấy lại nhà phải báo cho bên thuê. biết trước sáu tháng.
4.NHỮNG LƯU Ý KHI KÝ KẾT HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ
– Thông tin căn nhà được nêu trong hợp đồng phải đúng với thông tin căn nhà trong sổ đỏ và thực tế.
– Hợp đồng thuê nhà bắt buộc lập thành văn bản nhưng không bắt buộc công chứng.
– Bên thuê có quyền cho thuê lại tài sản mà mình đã thuê, nếu được bên cho thuê đồng ý.
– Thời hạn thuê nhà tính theo năm hay tháng? Ngày bắt đầu được tính từ ngày nào? Có được gia hạn thời gian thuê nhà hay không? Số lần gia hạn? Khoảng thời gian gia hạn hợp đồng?
– Phần phụ lục của hợp đồng thuê nhà thường được xây dựng để mô tả những hiện trạng về nhà, tài sản, trang thiết bị trong nhà để khi hết thời hạn thuê nhà giao lại thì các bên không có tranh chấp (đặc biệt là đối với những căn nhà mới xây, khá đầy đủ tiện nghi tại thời điểm ký kết hợp đồng thì hai bên lại càng thỏa thuận rõ để tránh việc yêu cầu bồi thường những tài sản do hao mòn tự nhiên hoặc yêu cầu không có cơ sở khác).
Ngoài nội dung về tài sản, thì hợp đồng thuê nhà còn có thể có các phụ lục thể hiện các thỏa thuận về đảm bảo điều kiện vệ sinh môi trường, trật tư an ninh khu phố,…Và thường các thỏa thuận này đề dẫn chiếu hay ràng buộc đến các quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng.
– Bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đổng thuê nhà ở phải thông báo cho bên kia biết trước ít nhất 30 ngày, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác; nếu vi phạm quy định tại khoản này mà gây thiệt hại thì phải bôi thường theo quy định của pháp luật.
4.1.Các trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê nhà
– Hợp đồng thuê nhà ở hết hạn: Trường hợp trong hợp đồng không xác định thời hạn thì hợp đổng chấm dứt sau 90 ngày, kể từ ngày bên cho thuê nhà ở thông báo cho bên thuê nhà ở biết việc chấm dứt hợp đồng.
– Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng.
– Nhà ở cho thuê không còn.
– Bên thuê nhà ở chết hoặc có tuyên bố mất tích của Tòa án mà khi chết, mất tích không có ai đang cùng chung sống.
– Nhà ở cho thuê bị hư hỏng nặng, có nguy cơ sập đổ hoặc thuộc khu vực đã có quyết định thu hồi đất, giải tỏa nhà ở hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan Nhà nước có thẩm quyển; nhà ở cho thuê thuộc diện bị Nhà nước trưng mua, trưng dụng để sử dụng vào các mục đích khác.
– Bên cho thuê phải thông báo bằng văn bản cho bên thuê biết trước 30 ngày về việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở quy định tại điểm này, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
– Một bên đơn phương chấm dứt hợp đóng thuê nhà ở theo luật định.
4.2.Các trường hợp bên cho thuê nhà chấm dứt hợp đồng thuê nhà
– Bên cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước, nhà ở xã hội cho thuê không đúng thẩm quyền, không đúng đối tượng, không đúng điểu kiện theo quy định của pháp luật.
– Bên thuê không trả tiền thuê nhà ở theo thỏa thuận từ 03 tháng trở lên mà không có lý do chính đáng.
– Bên thuê sử dụng nhà ở không đúng mục đích như đã thỏa thuận trong hợp đồng.
– Bên thuê tự ý đục phá, cơi nới, cải tạo, phá dỡ nhà ở đang thuê.
– Bên thuê chuyển đổi, cho mượn, cho thuê lại nhà ở đang thuê mà không có sự đồng ý của bên cho thuê.
– Bên thuê làm mất trật tự, vệ sinh môi trường, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt của những người xung quanh đã được bên cho thuê nhà ở hoặc tổ trưởng tổ dân phố, trưởng thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc lập biên bản đến lần thứ ba mà vẫn không khắc phục.
– Trường hợp chưa hết hạn hợp đồng thuê nhà ở mà bên cho thuê thực hiện cải tạo nhà ở và được bên thuê đổng ý thì bên cho thuê được quyền điểu chỉnh giá thuê nhà ở. Giá thuê nhà ở mới do các bên thỏa thuận; trường hợp không thỏa thuận được thì bên cho thuê có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở và phải bồi thường cho bên thuê theo quy định của pháp luật.
4.3. Các trường hợp bên thuê nhà chấm dứt hợp đồng thuê nhà
– Bên cho thuê không sửa chữa nhà ở khi có hư hỏng nặng.
– Bên cho thuê tăng giá thuê nhà ở bất hợp lý hoặc tăng giá thuê mà không thông báo cho bên thuê nhà ở biết trước theo thỏa thuận.
– Quyền sử dụng nhà ở bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba.
4.4. Quyền tiếp tục thuê nhà ở
– Trường hợp chủ sở hữu nhà ở chết mà thời hạn thuê nhà ở vẫn còn thì bên thuê nhà ở được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đổng. Người thừa kế có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê nhà ở đã ký kết trước đó, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. Trường hợp chủ sở hữu không có người thừa kế hợp pháp theo quy định của pháp luật thì nhà ở đó thuộc quyền sở hữu của Nhà nước và người đang thuê nhà ở được tiếp tục thuê theo quy định về quản lý, sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước;
– Trường hợp chủ sở hữu nhà ở chuyển quyền sở hữu nhà ở đang cho thuê cho người khác mà thời hạn thuê nhà ở vẫn còn thì bên thuê nhà ở được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng; chủ sở hữu nhà ở mới có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê nhà ở đã ký kết trước đó, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
– Khi bên thuê nhà ở chết mà thời hạn thuê nhà ở vẫn còn thì người đang cùng sinh sống với bên thuê nhà ở được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng thuê nhà ở, trừ trường hợp thuê nhà ở công vụ hoặc các bên có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.
Hãy gọi cho chúng tôi theo số:
Tổng đài: 028.7777.5678 (30 lines)
Điện thoại di động (Zalo/Viber): 0934234777 – 0938234777 – 0936234777
Email: [email protected]
Vui lòng liên hệ để được tư vấn và báo giá chi tiết:
Ms Đặng Thị Thu Sương
Điện thoại: 0934234777 |
Mr. Huỳnh Mẫn Email: [email protected] Language: English. |