Điều kiện – Thủ tục thành lập chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam

Thương nhân nước ngoài được đặt Văn phòng đại diện, Chi nhánh theo cam kết của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. Một thương nhân nước ngoài không được thành lập nhiều hơn một Chi nhánh có cùng tên gọi trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Vậy điều kiện, thủ tục thành lập Chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam như thế nào? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây.

Tham khảo thêm Thành lập công ty trọn góivà Dịch vụ kế toán chuyên nghiệp

Điều kiện của người đứng đầu chi nhánh nước ngoài
Điều kiện của người đứng đầu chi nhánh nước ngoài

NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

  1. Chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam được phép thực hiện các hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động thương mại khác phù hợp với giấy phép thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
  2. Chi nhánh hoạt động cung ứng dịch vụ trong các ngành dịch vụ, không bao gồm ngành dịch vụ mà việc thành lập Chi nhánh trong lĩnh vực đó được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành.
  3. Trường hợp Chi nhánh hoạt động trong các ngành, nghề mà pháp luật quy định phải có điều kiện thì Chi nhánh chỉ được hoạt động khi đáp ứng các điều kiện theo quy định.

ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP CHI NHÁNH NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Theo quy định tại Điều 8 –  Nghị định 07/2016/NĐ-CP quy định chi tiết văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài thì điều kiện để thành lập chi nhánh nước ngoài là:

1. Thương nhân nước ngoài được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc được pháp luật các quốc gia, vùng lãnh thổ này công nhận;

2. Thương nhân nước ngoài đã hoạt động ít nhất 05 năm, kể từ ngày được thành lập hoặc đăng ký;

3. Trong trường hợp Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài có quy định thời hạn hoạt động thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 01 năm tính từ ngày nộp hồ sơ;

4. Nội dung hoạt động của Chi nhánh phải phù hợp với cam kết mở cửa thị trường của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên và phù hợp với ngành nghề kinh doanh của thương nhân nước ngoài;

Lưu ý: Trường hợp nội dung hoạt động của Chi nhánh không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, việc thành lập Chi nhánh phải được sự chấp thuận của Bộ trưởng Bộ quản lý chuyên ngành.

Điều kiện thành lập chi nhánh nước ngoài
Điều kiện thành lập chi nhánh nước ngoài

GIẤY CHỨNG NHẬN THÀNH LẬP CHI NHÁNH NƯỚC NGOÀI

Cơ quan có thẩm quyền

Theo quy định tại Điều 6 – Nghị định 07/2016/NĐ-CP quy định chi tiết văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài thì cơ quan cấp, cấp lại, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép thành lập chi nhánh và chấm dứt hoạt động của Chi nhánh trong trường hợp việc thành lập Chi nhánh chưa được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành là Bộ Công Thương.

Thời hạn của Giấy phép thành lập chi nhánh

  • Giấy phép thành lập Giấy phép thành lập Chi nhánh của thương nhân nước ngoài có thời hạn 05 năm nhưng không vượt quá thời hạn còn lại của Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài trong trường hợp giấy tờ đó có quy định về thời hạn.

THỦ TỤC THÀNH LẬP CHI NHÁNH NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Dịch vụ của Việt Luật
Dịch vụ của Việt Luật

Bước 1: Tư vấn các quy định pháp lý có liên quan

Bước 2: Tư vấn và hỗ trợ khách chuẩn bị hồ sơ

Tài liệu cần cung cấp

  1. Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài;
  2. Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất;
  3. Bản sao Điều lệ hoạt động của Chi nhánh;
  4. Bản sao hộ chiếu hoặc căn cước công dân của người đứng đầu Chi nhánh;
  5. Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh thương nhân có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ sở Chi nhánh;
  6. Bản sao tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Chi nhánh.

Lưu ý: Tài liệu được nước ngoài cấp phải được Hợp pháp hóa lãnh sự, dịch thuật công chứng sang Tiếng Việt trừ hộ chiếu.

Bước 3: Việt Luật soạn hồ sơ và hướng dẫn khách ký tên

Thành phần hồ sơ

  • Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh;
  • Giấy ủy quyền nộp hồ sơ
  • Các tài liệu đã nêu tại Bước 2

Bước 4: Nộp hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền

Hình thức nộp hồ sơ

Quá trình xử lý

  • Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.
  • Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép cấp hoặc không cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp từ chối cấp phép phải có văn bản nêu rõ lý do.
  • Trường hợp phải xin ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành thì thời gian dự kiến kéo dài hơn.

Bước 5: Nhận kết quả và bàn giao cho khách hàng

Bước 6: Đăng ký mã số thuế

Bước 7: Làm con dấu tại cơ quan công an

Bước 8: Mở tài khoản ngân hàng và thông báo với cơ quan thuế

MỘT SỐ LƯU Ý KHI THÀNH LẬP CHI NHÁNH NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Lưu ý khi thành lập chi nhánh

Trụ sở chi nhánh

  • Phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam về điều kiện an ninh, trật tự, an toàn vệ sinh lao động và các điều kiện khác theo quy định của pháp luật.
  • Không được cho mượn, cho thuê lại trụ sở.

Tên chi nhánh

  • Tên Chi nhánh phải mang tên thương nhân nước ngoài kèm theo cụm từ “Chi nhánh”;
  • Tên Chi nhánh phải được viết hoặc gắn tại trụ sở Chi nhánh. Tên Chi nhánh được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên thương nhân nước ngoài trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do Chi nhánh phát hành.

Điều kiện về người đứng đầu chi nhánh

Người đứng đầu Chi nhánh của thương nhân nước ngoài không được kiêm nhiệm các chức vụ sau:

  • Người đứng đầu Văn phòng đại diện của một thương nhân nước ngoài khác;
  • Người đứng đầu Văn phòng đại diện của cùng một thương nhân nước ngoài;
  • Người đại diện theo pháp luật của tổ chức kinh tế được thành lập theo quy định pháp luật Việt Nam.

Chế độ báo cáo khi thành lập chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam

  • Trước ngày 30 tháng 01 hàng năm Chi nhánh có trách nhiệm gửi báo cáo theo mẫu của Bộ Công Thương về hoạt động của mình trong năm trước đó qua đường bưu điện tới Cơ quan cấp Giấy phép.
  • Chi nhánh có nghĩa vụ báo cáo, cung cấp tài liệu hoặc giải trình những vấn đề có liên quan đến hoạt động của mình theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

Các trường hợp không được cấp Giấy phép thành lập chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam

  1. Không đáp ứng một trong những điều kiện đã nêu bên trên;
  2. Thương nhân nước ngoài đề nghị cấp Giấy phép thành lập chi nhánh trong thời gian 2 năm, kể từ ngày bị thu hồi Giấy phép;
  3. Bị hạn chế theo quy định của pháp luật vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội và sức khỏe cộng đồng.

Các trường hợp thu hồi Giấy phép thành lập chi nhánh

  • Không hoạt động trong 01 năm và không phát sinh các giao dịch với Cơ quan cấp giấy phép.
  • Không báo cáo về hoạt động của Chi nhánh trong 02 năm liên tiếp.
  • Không gửi báo cáo theo yêu cầu của Cơ quan cấp phép trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày hết hạn gửi báo cáo hoặc có yêu cầu bằng văn bản.

Trách nhiệm của người đứng đầu văn phòng đại diện

  • Chịu trách nhiệm trước thương nhân nước ngoài về hoạt động của mình trong phạm vi được thương nhân nước ngoài ủy quyền.;
  • Chịu trách nhiệm về các hoạt động của mình trong trường hợp thực hiện các hoạt động ngoài phạm vi được thương nhân nước ngoài ủy quyền;
  • Phải ủy quyền bằng văn bản cho người khác thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đứng đầu khi xuất cảnh khỏi Việt Nam, việc ủy quyền này phải được sự đồng ý của thương nhân nước ngoài;

Quyền của Chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam

  • Thuê trụ sở, thuê, mua các phương tiện, vật dụng cần thiết cho hoạt động của Chi nhánh;
  • Tuyển dụng lao động là người Việt Nam, người nước ngoài để làm việc tại Chi nhánh theo quy định của pháp luật Việt Nam;
  • Giao kết hợp đồng tại Việt Nam phù hợp với nội dung hoạt động;
  • Mở tài khoản bằng đồng Việt Nam, bằng ngoại tệ tại ngân hàng được phép hoạt động tại Việt Nam;
  • Chuyển lợi nhuận ra nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam;
  • Có con dấu mang tên Chi nhánh theo quy định của pháp luật Việt Nam;
  • Thực hiện các hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động thương mại khác phù hợp với giấy phép thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
  • Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

Mọi thắc mắc quý khách liên hệ lại để được hỗ trợ

Hãy gọi cho chúng tôi theo số: 
Tổng đài: 028.7777.5678 (30 lines)
Điện thoại di động (Zalo/Viber): 0934234777 – 0938234777 – 0936234777
Email: [email protected]

5/5 - (1 bình chọn)