Đại dịch COVID 19 bắt đầu qua đi nhưng kinh tế vẫn còn nhiều khó khăn và doanh nghiệp đã phải chọn giải pháp tạm ngừng kinh doanh để chờ kinh tế phục hồi trở lại. Năm 2023, 2024 là năm có nhiều biến động trong các lĩnh vực ngành nghề, nhất là bất động sản và tài chính có nhiều khủng khoảng. Do đó, nếu doanh nghiệp vẫn chưa có kế hoạch kinh doanh khả thi trong năm tới thì tạm ngưng kinh doanh là việc nên làm để không phải phát sinh chi phí và nghĩa vụ khác như nộp tờ khai thuế hàng quý. Khi tạm ngừng kinh doanh, các doanh nghiệp cần lưu ý các vấn đề sau:
7 LƯU Ý KHI TẠM NGỪNG KINH DOANH NĂM 2025
Thông báo chậm nhất 03 ngày trước ngày tạm ngừng kinh doanh
Luật Doanh nghiệp 2020 có hiệu lực từ ngày 1/1/2021. Theo đó, Khoản 1 Điều 206 luật này quy định “Doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh”.
==> Nếu doanh nghiệp muốn tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo tạm ngừng thì cũng phải thông báo chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục kinh doanh.
Trước đây, theo Luật Doanh nghiệp 2014 thì thời gian thông báo trước là 15 ngày.
Điều 37 Luật Quản lý thuế 2019 quy định: “Tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thuộc diện đăng ký kinh doanh thì thực hiện thông báo đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất là 01 ngày làm việc trước khi tạm ngừng hoạt động, kinh doanh hoặc tiếp tục hoạt động, kinh doanh trước thời hạn đã thông báo để thực hiện quản lý thuế”.
Thời gian tạm ngừng mỗi lần không quá 01 năm và không hạn chế số lần tạm ngừng liên tiếp
Luật Doanh nghiệp không quy định vấn đề này nhưng Nghị định hướng dẫn quy định về tổng thời gian mỗi một lần tạm ngừng kinh doanh tối đa là 01 năm và không hạn chế số lần tạm ngừng liên tiếp (trước đây Luật Doanh Nghiệp 2014 quy định tạm ngừng luiên tiếp không quá 02 năm).
==> Do đó, nếu không có phương án kinh doanh trong thời gian dài nhưng doanh nghiệp không muốn giải thể thì có thể tạm ngừng liên tiếp nhiều năm.
Nộp hồ sơ khai thuế trong thời gian tạm ngừng hoạt động kinh doanh
Theo quy định tại điểm a, Khoản 2, Điều 4, Nghị Định 126/2020/NĐ-CP quy định “Người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế, trừ trường hợp người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh không trọn tháng, quý, năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế tháng, quý; hồ sơ quyết toán năm”.
Vậy thời gian tạm ngừng kinh doanh thì doanh nghiệp không phải nộp báo cáo thuế. Nhưng nếu có một ngày không ngưng trong kỳ báo cáo thì doanh nghiệp phải nộp báo cáo thuế cho kỳ đó.
Ví dụ: Doanh nghiệp tạm ngưng từ ngày 3/1/2022 đến 2/1/2023 thì phải nộp báo cáo thuế cho tháng 1/2022 hay quý 1/2022 dù chỉ hoạt động có 2 ngày trong kỳ.
Miễn lệ phí môn bài
Khoản 5, Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung bởi Nghị đinh 22/2020/NĐ-CP quy định:
“Người nộp lệ phí đang hoạt động có văn bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp về việc tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch không phải nộp lệ phí môn bài năm tạm ngừng kinh doanh với điêu kiện: văn bản xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh gửi cơ quan thuế trước thời hạn phải nộp lệ phí theo quy định (ngày 30 tháng 01 hàng năm) và chưa nộp lệ phí môn bài của năm xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh”.
==> Như vậy, chỉ cần thông báo tạm ngừng kinh doanh trước ngày 30/1 thì doanh nghiệp không phải nộp lệ phí môn bài cho năm tạm ngưng nếu chưa nộp lệ phí, nếu đã nộp lệ phí rồi thì không được hoàn lại.
Trước đây, doanh nghiệp tạm ngưng nguyên năm (từ 1/1 đến 31/12) thì mới được miễn môn bài của năm đó.
Tuy nhiên, lệ phí môn bài thì được miễn nhưng nghĩa vụ nộp báo cáo thuế cho kỳ đầu tiên của năm doanh nghiệp phải thực hiện theo hướng dẫn ở lưu ý số 3.
Đọc thêm về lệ phí môn bài tại: Những lưu ý khi kê khai lệ phí môn bài cho nhà nước
Doanh nghiệp thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh hay cơ quan thuế?
Điểm a, Khoản 1, Điều 4 và Điểm a, Khoản 1, Điều 26 của Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định cơ quan đăng ký kinh doanh gửi thông tin về tạm ngừng kinh doanh cho cơ quan thuế. Do đó, doanh nghiệp chỉ cần thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh mà không cần thông báo cho cơ quan thuế.
Tình trạng của các đơn vị phụ thuộc có bị tạm ngừng hay không?
Trường hợp doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh, Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp và tình trạng của tất cả các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng tạm ngừng kinh doanh.
Có thể hoạt động trước thời hạn đăng ký tạm ngưng không?
Doanh nghiệp có thể đề nghị đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đồng thời với đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đồng thời với tình trạng của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
THỦ TỤC TẠM NGỪNG KINH DOANH KỂ TỪ NĂM 2025
Bước 1: Việt Luật tư vấn các quy định có liên quan
Bước 2: Soạn hồ sơ và hướng dẫn khách ký tên
Thành phần hồ sơ
Đối với công ty TNHH một thành viên:
- Thông báo tạm ngừng kinh doanh;
- Quyết định của chủ sở hữu.
Đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty hợp danh:
- Thông báo tạm ngừng kinh doanh;
- Biên bản họp Hội đồng thành viên;
- Quyết định Hội đồng thành viên.
Đối với công ty Cổ phần:
- Thông báo tạm ngừng kinh doanh;
- Biên bản họp Hội đồng quản trị;
- Quyết định Hội đồng quản trị.
Bước 3: Nộp hồ sơ cho phòng đăng ký kinh doanh
Hồ sơ sẽ được scan và nộp trực tuyến tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
Bước 4: Nhận kết quả và bàn giao cho khách hàng
Sau khi nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp giấy xác nhận về việc doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh, giấy xác nhận về việc doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Dịch vụ của Việt Luật
Quý doanh nghiệp nếu không có nhiều thời gian để tự thực hiên thì có thể yêu cầu Việt Luật hỗ trợ. Chúng tôi phục vụ tận nơi trên phạm vi toàn thành phố mà không phát sinh thêm chi phí.
Thời gian thực hiện: 3 ngày làm việc
Phí dịch vụ: 700.000 VND (đã bao gồm lệ phí nhà nước). Cam kết không phát sinh chi phí.
Mọi thông tin, xin liên hệ Công ty Việt Luật
Địa chỉ: Số 2 Hoa Phượng, P. 2, Quận Phú Nhuận, TP Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028.7777.5678 (30 lines)– 028 3517 2345
Hotline: 0934 234 777 (Ms. Sương) – 0936 234 777 (Mr. Mẫn)
Địa chỉ Email: [email protected] – Facebook.com/Vietluatvn